giúp mình nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tam giác OAB: - Vì AB = R√2, nên tam giác OAB là tam giác vuông cân tại O (do OA = OB = R và AB = R√2). 2. Xác định số đo góc ở tâm: - Số đo góc ở tâm O đối với dây AB là 90° (vì tam giác OAB là tam giác vuông cân). 3. Xác định số đo của hai cung AB: - Số đo của cung AB nhỏ là 90° (cung đối ứng với góc ở tâm 90°). - Số đo của cung AB lớn là 360° - 90° = 270° (cung còn lại của đường tròn). Vậy số đo của hai cung AB là 90° và 270°. Bài 2: a) Khoảng cách từ O đến đường thẳng AB: Gọi O' là chân đường vuông góc hạ từ O xuống AB. Ta có OA = OB = 10 cm nên O' là trung điểm của AB O'A = O'B = $\frac{1}{2}$ AB = $\frac{1}{2}$ × 16 = 8 (cm) O'OA là tam giác vuông tại O' nên ta có: O'O = $\sqrt{OA^{2} - O'A^{2}}$ = $\sqrt{10^{2} - 8^{2}}$ = 6 (cm) Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng AB là 6 cm. b) Số đo cung nhỏ AB: Ta có O'OA là tam giác vuông tại O' có O'A = 8 cm, OA = 10 cm nên O'OA là tam giác có góc ở đỉnh O là 53° Suy ra Số đo cung nhỏ AB là 2 × 53° = 106° Bài 1: a) Chứng minh ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn: - Ta có tam giác ABC vuông ở A, do đó AB và AC là hai cạnh góc vuông. - Theo định lý Pythagoras, ta có: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ BC^2 = 5^2 + 12^2 \] \[ BC^2 = 25 + 144 \] \[ BC^2 = 169 \] \[ BC = 13 \text{ cm} \] - Trong tam giác vuông, cạnh huyền (BC) là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Do đó, ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn có đường kính là BC. b) Tính bán kính của đường tròn đó: - Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là nửa đường kính của đường tròn, tức là: \[ R = \frac{BC}{2} \] \[ R = \frac{13}{2} \] \[ R = 6.5 \text{ cm} \] Đáp số: a) Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn. b) Bán kính của đường tròn là 6.5 cm. Bài 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tính góc giữa kim giờ và kim phút của đồng hồ vào các thời điểm đã cho. Mỗi giờ trên đồng hồ đại diện cho 30 độ (vì 360 độ chia cho 12 giờ). a) 3 giờ: - Kim giờ ở vị trí 3 giờ, tức là 3 × 30 = 90 độ. - Kim phút ở vị trí 12 giờ, tức là 0 độ. - Góc giữa kim giờ và kim phút là 90 độ. b) 5 giờ: - Kim giờ ở vị trí 5 giờ, tức là 5 × 30 = 150 độ. - Kim phút ở vị trí 12 giờ, tức là 0 độ. - Góc giữa kim giờ và kim phút là 150 độ. c) 6 giờ: - Kim giờ ở vị trí 6 giờ, tức là 6 × 30 = 180 độ. - Kim phút ở vị trí 12 giờ, tức là 0 độ. - Góc giữa kim giờ và kim phút là 180 độ. d) 22 giờ (tức là 10 giờ): - Kim giờ ở vị trí 10 giờ, tức là 10 × 30 = 300 độ. - Kim phút ở vị trí 12 giờ, tức là 0 độ. - Góc giữa kim giờ và kim phút là 300 độ. Đáp số: a) 90 độ b) 150 độ c) 180 độ d) 300 độ Bài 2: a) Diện tích của hình quạt: Diện tích của hình tròn tâm O là: \[ S_{\text{hình tròn}} = \pi r^2 = \pi \times 2^2 = 4\pi \, \text{dm}^2 \] Diện tích của hình quạt là: \[ S_{\text{quạt}} = \frac{150}{360} \times S_{\text{hình tròn}} = \frac{150}{360} \times 4\pi = \frac{5}{12} \times 4\pi = \frac{20\pi}{12} = \frac{5\pi}{3} \, \text{dm}^2 \] b) Chiều dài cung của hình quạt: Chiều dài cung của hình tròn tâm O là: \[ C_{\text{hình tròn}} = 2\pi r = 2\pi \times 2 = 4\pi \, \text{dm} \] Chiều dài cung của hình quạt là: \[ C_{\text{quạt}} = \frac{150}{360} \times C_{\text{hình tròn}} = \frac{150}{360} \times 4\pi = \frac{5}{12} \times 4\pi = \frac{20\pi}{12} = \frac{5\pi}{3} \, \text{dm} \] Đáp số: a) Diện tích của hình quạt là $\frac{5\pi}{3} \, \text{dm}^2$. b) Chiều dài cung của hình quạt là $\frac{5\pi}{3} \, \text{dm}$. Bài 3: Đầu tiên, ta cần tính chu vi của bánh xe đạp để biết quãng đường bánh xe di chuyển được sau mỗi vòng quay. Chu vi của bánh xe đạp là: \[ C = \pi \times d = \pi \times 650 \text{ mm} \approx 3,14 \times 650 \text{ mm} = 2041 \text{ mm} \] Khi giao đĩa quay một vòng, bánh xe đạp quay được khoảng 3,3 vòng. Vậy sau mỗi vòng của giao đĩa, bánh xe đạp di chuyển được: \[ 2041 \text{ mm} \times 3,3 = 6735,3 \text{ mm} \] Sau khi người đi xe đạp 10 vòng liên tục, quãng đường chiếc xe đạp di chuyển được là: \[ 6735,3 \text{ mm} \times 10 = 67353 \text{ mm} \] Chuyển đổi từ milimet sang mét: \[ 67353 \text{ mm} = 67,353 \text{ m} \] Vậy chiếc xe đạp di chuyển được quãng đường dài khoảng 67,353 mét sau khi người đi xe đạp 10 vòng liên tục.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Shinacma

11/12/2024

 

 

Bài 1:

 

1. Tam giác \(OAB\) là tam giác cân (vì \(OA = OB = R\)).

2. Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(OAB\):

\[AB = R\sqrt{2} \implies AB^2 = R^2 + R^2 \implies 2R^2 = (R\sqrt{2})^2\]

3. Do đó, tam giác \(OAB\) là tam giác vuông cân, suy ra góc ở đỉnh \(O\) bằng \(90^\circ\).

4. Số đo cung nhỏ \(AB\) là \(90^\circ\), và cung lớn \(AB\) là \(360^\circ - 90^\circ = 270^\circ\).

 

 

 

Bài 2:

1. Vẽ đường cao \(OH\) từ \(O\) đến dây \(AB\). Tam giác \(OAH\) là tam giác vuông.

2. Sử dụng định lý Pythagore:

\[OA^2 = OH^2 + AH^2 \implies 10^2 = OH^2 + 8^2\]

\[100 = OH^2 + 64 \implies OH^2 = 36 \implies OH = 6~cm\]

3. Tính số đo góc \(\widehat{AOB}\) bằng định lý cos trong tam giác \(OAB\):

\[\cos \widehat{AOB} = \frac{OA^2 + OB^2 - AB^2}{2 \cdot OA \cdot OB}\]

\[\cos \widehat{AOB} = \frac{100 + 100 - 256}{2 \cdot 10 \cdot 10} = \frac{-56}{200} = -0,28\]

\[\widehat{AOB} \approx \cos^{-1}(-0,28) \approx 106,26^\circ\]

4. Số đo cung nhỏ \(AB\) là \(106,26^\circ\).

 

 

 

DẠNG 2

 

Bài 1:

 

1. Do tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), điểm \(A\) là điểm nội tiếp trong đường tròn đường kính \(BC\).

2. Áp dụng định lý Pythagore:

\[BC^2 = AB^2 + AC^2 \implies BC^2 = 25 + 144 = 169 \implies BC = 13~cm\]

3. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là:

\[R = \frac{BC}{2} = \frac{13}{2} = 6,5~cm\]

 

 

DẠNG 3: 

 

Bài 1:

 

 

1. Góc giữa kim giờ và kim phút được tính bằng công thức:

\[\theta = \left| 30H - 5,5M \right|\]

- \(H\) là số giờ, \(M\) là số phút.

2. Tính góc ở từng thời điểm:

- 3 giờ: \(\theta = \left| 30 \cdot 3 - 5,5 \cdot 0 \right| = 90^\circ\)

- 5 giờ: \(\theta = \left| 30 \cdot 5 - 5,5 \cdot 0 \right| = 150^\circ\)

- 6 giờ: \(\theta = 180^\circ\) (kim phút và kim giờ đối diện nhau)

- 22 giờ:\(\theta = \left| 30 \cdot 22 - 5,5 \cdot 0 \right| = 660^\circ - 360^\circ = 300^\circ\) (góc nhỏ là \(60^\circ\))

 

 

Bài 2:

 

1. Diện tích hình quạt tròn:

\[S = \frac{\pi R^2 \cdot \theta}{360} = \frac{\pi \cdot 2^2 \cdot 150}{360} = \frac{4\pi \cdot 150}{360} = \frac{600\pi}{360} = \frac{5\pi}{3} \approx 5,24~dm^2\]

2. Chiều dài cung:

\[L = \frac{2\pi R \cdot \theta}{360} = \frac{2 \pi \cdot 2 \cdot 150}{360} = \frac{600\pi}{360} = \frac{5\pi}{3} \approx 5,24~dm\]

 

Bài 3:

1. Tính chu vi của bánh xe:

\[C = \pi \cdot d = \pi \cdot 650 = 650\pi~mm = 0,65\pi~m\]

2. Số vòng bánh xe quay được sau khi giò đĩa quay 10 vòng là:

\[N = 3,3 \cdot 10 = 33~vòng\]

3. Quãng đường xe đi được:

\[d = N \cdot C = 33 \cdot 0,65\pi \approx 67,46~m\]

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved