11/12/2024
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
11/12/2024
11/12/2024
Bài 1:
1. Tam giác \(OAB\) là tam giác cân (vì \(OA = OB = R\)).
2. Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(OAB\):
\[AB = R\sqrt{2} \implies AB^2 = R^2 + R^2 \implies 2R^2 = (R\sqrt{2})^2\]
3. Do đó, tam giác \(OAB\) là tam giác vuông cân, suy ra góc ở đỉnh \(O\) bằng \(90^\circ\).
4. Số đo cung nhỏ \(AB\) là \(90^\circ\), và cung lớn \(AB\) là \(360^\circ - 90^\circ = 270^\circ\).
Bài 2:
1. Vẽ đường cao \(OH\) từ \(O\) đến dây \(AB\). Tam giác \(OAH\) là tam giác vuông.
2. Sử dụng định lý Pythagore:
\[OA^2 = OH^2 + AH^2 \implies 10^2 = OH^2 + 8^2\]
\[100 = OH^2 + 64 \implies OH^2 = 36 \implies OH = 6~cm\]
3. Tính số đo góc \(\widehat{AOB}\) bằng định lý cos trong tam giác \(OAB\):
\[\cos \widehat{AOB} = \frac{OA^2 + OB^2 - AB^2}{2 \cdot OA \cdot OB}\]
\[\cos \widehat{AOB} = \frac{100 + 100 - 256}{2 \cdot 10 \cdot 10} = \frac{-56}{200} = -0,28\]
\[\widehat{AOB} \approx \cos^{-1}(-0,28) \approx 106,26^\circ\]
4. Số đo cung nhỏ \(AB\) là \(106,26^\circ\).
DẠNG 2
Bài 1:
1. Do tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), điểm \(A\) là điểm nội tiếp trong đường tròn đường kính \(BC\).
2. Áp dụng định lý Pythagore:
\[BC^2 = AB^2 + AC^2 \implies BC^2 = 25 + 144 = 169 \implies BC = 13~cm\]
3. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là:
\[R = \frac{BC}{2} = \frac{13}{2} = 6,5~cm\]
DẠNG 3:
Bài 1:
1. Góc giữa kim giờ và kim phút được tính bằng công thức:
\[\theta = \left| 30H - 5,5M \right|\]
- \(H\) là số giờ, \(M\) là số phút.
2. Tính góc ở từng thời điểm:
- 3 giờ: \(\theta = \left| 30 \cdot 3 - 5,5 \cdot 0 \right| = 90^\circ\)
- 5 giờ: \(\theta = \left| 30 \cdot 5 - 5,5 \cdot 0 \right| = 150^\circ\)
- 6 giờ: \(\theta = 180^\circ\) (kim phút và kim giờ đối diện nhau)
- 22 giờ:\(\theta = \left| 30 \cdot 22 - 5,5 \cdot 0 \right| = 660^\circ - 360^\circ = 300^\circ\) (góc nhỏ là \(60^\circ\))
Bài 2:
1. Diện tích hình quạt tròn:
\[S = \frac{\pi R^2 \cdot \theta}{360} = \frac{\pi \cdot 2^2 \cdot 150}{360} = \frac{4\pi \cdot 150}{360} = \frac{600\pi}{360} = \frac{5\pi}{3} \approx 5,24~dm^2\]
2. Chiều dài cung:
\[L = \frac{2\pi R \cdot \theta}{360} = \frac{2 \pi \cdot 2 \cdot 150}{360} = \frac{600\pi}{360} = \frac{5\pi}{3} \approx 5,24~dm\]
Bài 3:
1. Tính chu vi của bánh xe:
\[C = \pi \cdot d = \pi \cdot 650 = 650\pi~mm = 0,65\pi~m\]
2. Số vòng bánh xe quay được sau khi giò đĩa quay 10 vòng là:
\[N = 3,3 \cdot 10 = 33~vòng\]
3. Quãng đường xe đi được:
\[d = N \cdot C = 33 \cdot 0,65\pi \approx 67,46~m\]
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời