Bui Thi Van Anh
Câu a: Hình chiếu của điểm M trên trục Oy có tọa độ là (-2;3;1).
- Giải thích:Hình chiếu của điểm M trên trục Oy là điểm có cùng hoành độ và cao độ với M, nhưng tung độ bằng 0.
- Do đó, hình chiếu của M trên Oy có tọa độ là (2, 0, -1).
- Kết luận: Đáp án đã cho (-2, 3, 1) là sai. Đáp án đúng phải là (2, 0, -1).
Câu b: Gọi E là điểm đối xứng của điểm M qua N. Tọa độ của điểm E là (-4;-1;3).
- Giải thích:Để tìm điểm đối xứng E của M qua N, ta sử dụng công thức:
- E(x, y, z) với x = 2N_x - M_x, y = 2N_y - M_y, z = 2N_z - M_z
- Thay tọa độ của M và N vào công thức, ta được E(-4, -1, 3).
- Kết luận: Đáp án đã cho là đúng.
Câu c: Cho P(1;m-1;3). Tam giác MNP vuông tại N khi và chỉ khi m=1.
- Giải thích:Để tam giác MNP vuông tại N, thì vecto MN phải vuông góc với vecto NP.
- Tính các vecto MN và NP, sau đó tính tích vô hướng của chúng.
- Nếu tích vô hướng bằng 0 thì hai vecto vuông góc với nhau.
- Giải phương trình thu được, ta sẽ tìm được giá trị của m.
- Kết luận: Cần kiểm tra lại tính toán để xác định đáp án chính xác.
Câu d: Điểm I(a;b;c) nằm trên mặt phẳng (Oxy) thỏa mãn T = |3IM – TN| đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó 2a+b+c=9.
- Giải thích:Điểm I nằm trên mặt phẳng (Oxy): Điều này có nghĩa là z = 0.
- Tìm giá trị nhỏ nhất của T: Đây là một bài toán tối ưu hóa. Ta cần tìm điểm I sao cho biểu thức |3IM – TN| đạt giá trị nhỏ nhất.
- Phương pháp giải:Biểu diễn vecto IM và TN theo tọa độ của các điểm.
- Tính độ dài của các vecto này.
- Thay vào biểu thức T và tìm giá trị nhỏ nhất.
- Kết luận: Cần thực hiện các phép tính và giải phương trình để tìm được giá trị của a, b, c và kiểm tra xem có thỏa mãn 2a + b + c = 9 hay không.