Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khảng Nguyễn Nhân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta cần kiểm tra từng phương trình trong hệ để đảm bảo rằng mỗi phương trình đều là phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \(ax + by = c\), trong đó \(a\), \(b\), và \(c\) là hằng số, và \(x\) và \(y\) là ẩn số. A. $\left\{\begin{array}lxy+3x=1\\y-2x=1\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên \(xy + 3x = 1\) có chứa \(xy\), do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương trình thứ hai \(y - 2x = 1\) là phương trình bậc nhất hai ẩn. B. $\left\{\begin{array}lx^2+3y=1\\-x+2y=-2\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên \(x^2 + 3y = 1\) có chứa \(x^2\), do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương trình thứ hai \(-x + 2y = -2\) là phương trình bậc nhất hai ẩn. C. $\left\{\begin{array}lx+y=3\\2x+y=1\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên \(x + y = 3\) là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương trình thứ hai \(2x + y = 1\) là phương trình bậc nhất hai ẩn. D. $\left\{\begin{array}l-2y=1\\x+2y^2=-1\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên \(-2y = 1\) là phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình thứ hai \(x + 2y^2 = -1\) có chứa \(y^2\), do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. Như vậy, chỉ có hệ phương trình ở đáp án C là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Đáp án đúng là: C. $\left\{\begin{array}lx+y=3\\2x+y=1\end{array}\right.$ Câu 2: Để biểu thức $\sqrt{6-2x}$ có nghĩa, ta cần $6-2x \geq 0$. Giải bất phương trình này: \[ 6 - 2x \geq 0 \] \[ 6 \geq 2x \] \[ 3 \geq x \] \[ x \leq 3 \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức là $x \leq 3$. Đáp án đúng là: B. $x \leq 3$. Câu 3: Biểu thức $\sqrt{81}$ bằng: $\sqrt{81} = 9$ Vậy biểu thức $\sqrt{81}$ bằng 9. Đáp án đúng là: A. 9. Câu 4: Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau, chúng có thể tiếp xúc ngoài hoặc tiếp xúc trong. Trong cả hai trường hợp, hai đường tròn sẽ có đúng một điểm chung. - Tiếp xúc ngoài: Hai đường tròn tiếp xúc ở một điểm duy nhất nằm trên đường thẳng nối tâm của hai đường tròn. - Tiếp xúc trong: Một đường tròn nằm hoàn toàn bên trong đường tròn kia và chúng tiếp xúc ở một điểm duy nhất nằm trên đường thẳng nối tâm của hai đường tròn. Do đó, số điểm chung của hai đường tròn khi chúng tiếp xúc nhau là 1. Đáp án đúng là: A. 1. Câu 5 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức $\frac{\sqrt{10}+\sqrt6}{2\sqrt5+\sqrt{12}}$. Bước 2: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu số để loại bỏ căn thức ở mẫu số. Bước 3: Rút gọn biểu thức kết quả. Cụ thể: Bước 1: Xác định biểu thức liên hợp của mẫu số: Biểu thức liên hợp của $2\sqrt{5} + \sqrt{12}$ là $2\sqrt{5} - \sqrt{12}$. Bước 2: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp: \[ \frac{\sqrt{10} + \sqrt{6}}{2\sqrt{5} + \sqrt{12}} \times \frac{2\sqrt{5} - \sqrt{12}}{2\sqrt{5} - \sqrt{12}} \] Bước 3: Thực hiện phép nhân: \[ = \frac{(\sqrt{10} + \sqrt{6})(2\sqrt{5} - \sqrt{12})}{(2\sqrt{5} + \sqrt{12})(2\sqrt{5} - \sqrt{12})} \] Bước 4: Rút gọn mẫu số: \[ (2\sqrt{5} + \sqrt{12})(2\sqrt{5} - \sqrt{12}) = (2\sqrt{5})^2 - (\sqrt{12})^2 = 4 \cdot 5 - 12 = 20 - 12 = 8 \] Bước 5: Rút gọn tử số: \[ (\sqrt{10} + \sqrt{6})(2\sqrt{5} - \sqrt{12}) = \sqrt{10} \cdot 2\sqrt{5} - \sqrt{10} \cdot \sqrt{12} + \sqrt{6} \cdot 2\sqrt{5} - \sqrt{6} \cdot \sqrt{12} \] \[ = 2\sqrt{50} - \sqrt{120} + 2\sqrt{30} - \sqrt{72} \] \[ = 2\sqrt{25 \cdot 2} - \sqrt{4 \cdot 30} + 2\sqrt{30} - \sqrt{36 \cdot 2} \] \[ = 2 \cdot 5\sqrt{2} - 2\sqrt{30} + 2\sqrt{30} - 6\sqrt{2} \] \[ = 10\sqrt{2} - 6\sqrt{2} \] \[ = 4\sqrt{2} \] Bước 6: Chia tử số cho mẫu số: \[ \frac{4\sqrt{2}}{8} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Vậy kết quả của phép tính là $\frac{\sqrt{2}}{2}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{\sqrt{2}}{2}$. Câu 6 Để chọn khẳng định đúng về góc ở tâm, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. Có đỉnh nằm trên đường tròn: Sai, vì góc ở tâm phải có đỉnh trùng với tâm đường tròn. B. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn: Đúng, đây là định nghĩa của góc ở tâm. C. Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn: Sai, vì hai cạnh của góc ở tâm chỉ cần là hai bán kính, không nhất thiết phải là đường kính. D. Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn: Sai, vì đỉnh của góc ở tâm phải trùng với tâm đường tròn. Vậy khẳng định đúng là: B. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn. Câu 7 a) Rút gọn biểu thức B: Điều kiện xác định: \( a \geq 0; a \neq 9 \) Ta có: \[ B = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 3} - \frac{3}{\sqrt{a} + 3} - \frac{a - 2}{a - 9} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức: \[ B = \frac{\sqrt{a} (\sqrt{a} + 3)}{(\sqrt{a} - 3)(\sqrt{a} + 3)} - \frac{3 (\sqrt{a} - 3)}{(\sqrt{a} + 3)(\sqrt{a} - 3)} - \frac{a - 2}{a - 9} \] \[ B = \frac{a + 3\sqrt{a}}{a - 9} - \frac{3\sqrt{a} - 9}{a - 9} - \frac{a - 2}{a - 9} \] Quy đồng mẫu số: \[ B = \frac{(a + 3\sqrt{a}) - (3\sqrt{a} - 9) - (a - 2)}{a - 9} \] \[ B = \frac{a + 3\sqrt{a} - 3\sqrt{a} + 9 - a + 2}{a - 9} \] \[ B = \frac{11}{a - 9} \] b) Tính giá trị của B khi \( a = \sqrt{9} \): \[ a = \sqrt{9} = 3 \] Thay vào biểu thức đã rút gọn: \[ B = \frac{11}{3 - 9} = \frac{11}{-6} = -\frac{11}{6} \] c) Tìm các giá trị của a để \( B > 0 \): \[ B = \frac{11}{a - 9} \] Để \( B > 0 \), ta cần: \[ \frac{11}{a - 9} > 0 \] Do 11 là số dương, nên: \[ a - 9 > 0 \] \[ a > 9 \] Vậy các giá trị của a để \( B > 0 \) là: \[ a > 9 \] Câu 8 Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vườn là x và y (m, x > 0, y > 0). Theo đề bài, ta có: \[ 2(x + y) = 60 \] \[ 2(4x + 3y) = 216 \] Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ x + y = 30 \quad \text{(1)} \] Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ 4x + 3y = 108 \quad \text{(2)} \] Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình này. Nhân phương trình (1) với 3, ta có: \[ 3x + 3y = 90 \quad \text{(3)} \] Lấy phương trình (2) trừ phương trình (3): \[ (4x + 3y) - (3x + 3y) = 108 - 90 \] \[ x = 18 \] Thay \( x = 18 \) vào phương trình (1): \[ 18 + y = 30 \] \[ y = 12 \] Vậy chiều dài và chiều rộng của khu vườn là 18 m và 12 m. Đáp số: Chiều dài: 18 m, Chiều rộng: 12 m. Câu 9 a) Ta có $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^{\circ}$ nên 4 điểm M,A,O,B cùng thuộc đường tròn tâm là trung điểm của MO. b) Ta có $\widehat{MAH}=\widehat{MBH}$ (cùng chắn cung AMB) nên $\Delta MAH=\Delta MBH$ (cạnh huyền và 1 góc nhọn) suy ra AH=BH suy ra $MO\bot AB$ tại H. c) Ta có $\widehat{AMO}=\widehat{BMO}=45^{\circ}$ (góc nội tiếp chắn nửa cung) suy ra $\widehat{TMA}=\widehat{TMB}=45^{\circ}$ Ta có $\widehat{QOB}=2\times \widehat{TMB}=90^{\circ}$ d) Ta có $\widehat{MHC}=\widehat{MAD}$ (cùng chắn cung MC) mà $\widehat{MAD}=\widehat{ADC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung MC) suy ra $\widehat{MHC}=\widehat{ADC}$. Câu 10 Để chứng minh bất đẳng thức $\frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2}$, ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Nesbitt. Bước 1: Áp dụng bất đẳng thức Nesbitt Bất đẳng thức Nesbitt cho rằng với mọi số thực dương $a$, $b$, và $c$, ta có: \[ \frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2} \] Bước 2: Xác nhận điều kiện Trong bài toán này, $a$, $b$, và $c$ là các số thực dương tùy ý, do đó điều kiện của bất đẳng thức Nesbitt đã được thỏa mãn. Bước 3: Kết luận Vậy, theo bất đẳng thức Nesbitt, ta đã chứng minh được: \[ \frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2} \] Đáp số: Đã chứng minh $\frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

3,A

8,

Gọi chiều dài, chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là x;y(m)(ĐK:$x>y>0$)

 

Vi chu vi khu vườn hình chữ nhật là $60m$ nên:
$
2(x + y) = 60$ Suy ra $ x + y = 30 \tag{1}
$

 Nếu tăng chiều dài lên $4$ lần thì chiều dài khu vườn là $4x(m)$
 Nếu tăng chiều rộng lên $3$ lần thì chiều rộng khu vườn là $3y(m)$

Khi đó, chu vi vườn là:
$
2(4x + 3y) = 60 + 162$ Suy ra  $4x + 3y = 111 \tag{2}
$

Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ phương trình sau:
$
\begin{cases}
x + y = 30 \\
4x + 3y = 111
\end{cases}
$

$

\begin{cases}
3x + 3y = 90 \\
4x + 3y = 111
\end{cases}
$

$
\begin{cases}
x + y = 30 \\
4x + 3y - 3x - 3y = 111 - 90
\end{cases}
$

$

\begin{cases}
x + y = 30 \\
x = 9
\end{cases}
$

$

\begin{cases}
x = 9 \text{ (tmđk)} \\
y = 21 \text{ (tmđk)}
\end{cases}
$

Vậy diện tích ban đầu của khu vườn là:
$
9 \cdot 21 = 189(m^2)
$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved