Giúp mình với!

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nghia Đao Trong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Xác định khoảng nghịch biến của hàm số Hàm số $f(x) = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2}$. Để xác định khoảng nghịch biến, ta cần tính đạo hàm của hàm số này. Tính đạo hàm: \[ f'(x) = \left( \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương: \[ f'(x) = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \] \[ f'(x) = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \] Đạo hàm $f'(x)$ sẽ âm khi: \[ \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} < 0 \] Phân tích dấu của biểu thức: - $(x + 1) < 0$ khi $x < -1$ - $(x + 3) < 0$ khi $x < -3$ - $(x + 2)^2 > 0$ với mọi $x \neq -2$ Do đó, $f'(x) < 0$ khi $x \in (-3, -2)$ và $x \in (-2, -1)$. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng $(-3, -2)$ và $(-2, -1)$. b) Tìm tổng giá trị cực đại và cực tiểu Điểm cực trị xảy ra khi đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \] Ta kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm này: \[ f(-1) = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \] \[ f(-3) = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \] Tổng giá trị cực đại và cực tiểu: \[ 1 + (-3) = -2 \] c) Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số Tiệm cận xiên của hàm số $f(x) = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2}$ được tìm bằng phép chia đa thức: \[ \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} = x + 1 + \frac{1}{x + 2} \] Khi $x \to \pm \infty$, $\frac{1}{x + 2} \to 0$. Vậy tiệm cận xiên là: \[ y = x + 1 \] d) Tìm tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $x - 3y - 6 = 0$ Đường thẳng $x - 3y - 6 = 0$ có hệ số góc là $\frac{1}{3}$. Tiếp tuyến vuông góc với nó sẽ có hệ số góc là $-3$. Phương trình tiếp tuyến có dạng: \[ y = -3x + b \] Điểm tiếp xúc $(x_0, y_0)$ phải thỏa mãn: \[ f'(x_0) = -3 \] \[ \frac{(x_0 + 1)(x_0 + 3)}{(x_0 + 2)^2} = -3 \] Giải phương trình này để tìm $x_0$, sau đó thay vào $f(x)$ để tìm $y_0$. Cuối cùng, thay $(x_0, y_0)$ vào phương trình tiếp tuyến để tìm $b$. Kết luận a) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-3, -2)$ và $(-2, -1)$. b) Tổng giá trị cực đại và cực tiểu là $-2$. c) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 1$. d) Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $x - 3y - 6 = 0$ đi qua điểm $B(-\frac{3}{2}, \frac{3}{2})$. Câu 14: a) [NB] Hàm số đã cho có đạo hàm $f^\prime(x)=\frac32x^2-\frac32,\forall x\in\mathbb R.$ b) [TH] Ta có $f^\prime(x)=0\Leftrightarrow \frac32x^2-\frac32=0\Leftrightarrow x=\pm 1.$ $f^\prime(x)>0\Leftrightarrow \frac32x^2-\frac32>0\Leftrightarrow x< -1$ hoặc $x>1.$ $f^\prime(x)< 0\Leftrightarrow \frac32x^2-\frac32< 0\Leftrightarrow -1< x< 1.$ Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $(-1;1)$ và đồng biến trên các khoảng $(-\infty;-1)$ và $(1;+\infty).$ c) [TH] Ta có $f(-1)=\frac72;f(1)=\frac52.$ Do đó đồ thị hàm số đã cho có 2 điểm cực trị là $x=-1$ và $x=1.$ d) [VD-VDC] Xét bảng biến thiên của hàm số $y=f(x)$: | x | $-\infty$ | -1 | 1 | $+\infty$ | |---|-----------|----|----|-----------| | $f^\prime(x)$ | + | 0 | - | 0 | + | | y | $\searrow$ | $\frac72$ | $\nearrow$ | $\frac52$ | $\searrow$ | Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình $f(x)=m$ có 3 nghiệm phân biệt khi $\frac52< m< \frac72.$ Các giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn là $m=3$ và $m=4.$ Câu 15: a) [NB] Tọa độ của flycam khi đang ở vị trí A là A(500;680;0). - Sai vì flycam cách mặt đất 10m nên tọa độ của flycam khi đang ở vị trí A là A(500;680;10). b) [TH] Quãng đường flycam bay thẳng từ vị trí điều khiển đến vị trí A khoảng 844m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). - Đúng vì quãng đường flycam bay thẳng từ vị trí điều khiển đến vị trí A là: \[ OA = \sqrt{500^2 + 680^2 + 10^2} = \sqrt{250000 + 462400 + 100} = \sqrt{712500} \approx 844 \text{ m} \] c) [TH] Thời gian bay thẳng từ vị trí A đến vị trí B lớn hơn 4 phút, biết tốc độ bay được duy trì suốt quá trình từ A đến B là 8m/s. - Đúng vì quãng đường bay thẳng từ vị trí A đến vị trí B là: \[ AB = \sqrt{(900 - (-450))^2 + (450 - 680)^2 + (15 - 10)^2} = \sqrt{1350^2 + (-230)^2 + 5^2} = \sqrt{1822500 + 52900 + 25} = \sqrt{1875425} \approx 1370 \text{ m} \] Thời gian bay thẳng từ vị trí A đến vị trí B là: \[ t = \frac{1370}{8} \approx 171,25 \text{ s} > 4 \text{ phút} = 240 \text{ s} \] d) [VD] Sau khi khảo sát vị trí B thì flycam chỉ đủ pin hoạt động trong 2 phút. Với tốc độ 8m/s thì flycam vẫn có thể quay về vị trí điều khiển. - Đúng vì quãng đường bay thẳng từ vị trí B về vị trí điều khiển là: \[ OB = \sqrt{900^2 + 450^2 + 15^2} = \sqrt{810000 + 202500 + 225} = \sqrt{1012725} \approx 1006 \text{ m} \] Thời gian bay thẳng từ vị trí B về vị trí điều khiển là: \[ t = \frac{1006}{8} \approx 125,75 \text{ s} < 2 \text{ phút} = 120 \text{ s} \] Đáp số: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng. Câu 16: a) [NB] Xét số liệu ở Đà Lạt ta có khoảng biến thiên là 16,5 - Số liệu lớn nhất của Đà Lạt là 91. - Số liệu nhỏ nhất của Đà Lạt là 79. Khoảng biến thiên của Đà Lạt là: 91 - 79 = 12 Vậy khẳng định này là sai. b) [TH] Xét số liệu ở Vũng Tàu thì khoảng tứ phân vị là 3,3 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) - Số liệu của Vũng Tàu đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 75, 77, 77, 77, 78, 79, 79, 79, 80, 81, 81, 83. - Số lượng số liệu là 12, chia làm 4 phần bằng nhau mỗi phần có 3 số liệu. Q1 (tứ phân vị thứ nhất) là giá trị ở vị trí thứ 3: Q1 = 77 Q3 (tứ phân vị thứ ba) là giá trị ở vị trí thứ 9: Q3 = 80 Khoảng tứ phân vị là: Q3 - Q1 = 80 - 77 = 3 Vậy khẳng định này là sai. c) [TH] Xét số liệu ở Đà Lạt thì ta có độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là: 3,28 - Số liệu của Đà Lạt đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 83, 79, 79, 87, 87, 87, 88, 89, 90, 91, 88, 86. - Trung bình cộng của Đà Lạt là: \(\bar{x} = \frac{83 + 79 + 79 + 87 + 87 + 87 + 88 + 89 + 90 + 91 + 88 + 86}{12} = 86,5\) - Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm: \(\sigma = \sqrt{\frac{(83 - 86,5)^2 + (79 - 86,5)^2 + ... + (86 - 86,5)^2}{12}} \approx 3,28\) Vậy khẳng định này là đúng. d) [TH] Đà Lạt có nhiệt độ không khí trung bình tháng đồng đều hơn so với ở Vũng Tàu vì có độ lệch chuẩn nhỏ hơn. - Độ lệch chuẩn của Đà Lạt là 3,28. - Độ lệch chuẩn của Vũng Tàu là 2,16. Vì độ lệch chuẩn của Vũng Tàu nhỏ hơn Đà Lạt nên khẳng định này là sai. Đáp số: a) Sai, b) Sai, c) Đúng, d) Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 14,
$f(x)=\frac{1}{2} x^{3} -\frac{3}{2} x+2$
a,
$\displaystyle f'( x) =\frac{3}{2} x^{2} -\frac{3}{2}$
a đúng
b,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f'( x) \ =\ 0\\
\rightarrow x=\ \pm \ 1
\end{array}$
Ta có BBT:


b đúng 
c,
c đúng
d,
để $\displaystyle f( x) \ =\ m$ có 3 nghiệm thì 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1\ < \ m\ < \ 3\ \\
\rightarrow \ m\ =\ 2
\end{array}$
d sai 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved