câu hỏi làm đúng sai

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trang Quynh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn: - Xe dừng hẳn khi vận tốc y(t) = 0. - Giải phương trình: -2t + 20 = 0 - 2t = 20 - t = 10 (s) Vậy thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn là 10 giây. b) Quãng đường ô tô chạy được từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn: - Vận tốc của xe theo thời gian là y(t) = -2t + 20. - Quãng đường xe chạy được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là tích phân của vận tốc theo thời gian từ 0 đến 10 giây. - - Tính tích phân: = (-10^2 + 2010) - (0) = (-100 + 200) = 100 (m) Vậy quãng đường ô tô chạy được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là 100 mét. c) Quãng đường ô tô chạy được trong 2 giây trước khi đạp phanh: - Trước khi đạp phanh, xe chạy với vận tốc 20 m/s. - Quãng đường xe chạy trong 2 giây là: 20 2 = 40 (m) Vậy quãng đường ô tô chạy được trong 2 giây trước khi đạp phanh là 40 mét. d) Quãng đường ô tô chạy được trong 12 giây cuối: - Thời gian xe chạy chậm dần đều là 10 giây, do đó 12 giây cuối bao gồm cả thời gian xe chạy chậm dần đều và thời gian xe đã dừng hẳn. - Quãng đường xe chạy trong 10 giây cuối (khi xe vẫn còn di chuyển) là 100 mét (như đã tính ở phần b). - Thời gian xe đã dừng hẳn là 12 - 10 = 2 giây. - Quãng đường xe chạy trong 2 giây cuối là 0 mét (vì xe đã dừng hẳn). - Tổng quãng đường xe chạy trong 12 giây cuối là: 100 + 0 = 100 (m) Vậy quãng đường ô tô chạy được trong 12 giây cuối là 100 mét. Câu 2. a) Biết vectơ chỉ phương của đường thẳng d là b) Biết đường thẳng d luôn đi qua điểm c) Hiểu đường thẳng d vuông góc với trục Ox: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là - Vectơ chỉ phương của trục Ox là - Ta có - Vì nên đường thẳng d vuông góc với trục Ox. d) VD góc tạo bởi đường thẳng d với trục Oy bằng - Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là - Vectơ chỉ phương của trục Oy là - Ta có - Độ dài của vectơ - Độ dài của vectơ - Góc giữa đường thẳng d và trục Oy là sao cho - Ta có Đáp số: a) b) c) Đường thẳng d vuông góc với trục Ox. d) Góc tạo bởi đường thẳng d với trục Oy là Câu 3. a) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB: Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB được tính bằng công thức: Thay tọa độ của A và B vào: b) Độ dài đoạn thẳng AB: Độ dài đoạn thẳng AB được tính bằng công thức: Thay tọa độ của A và B vào: c) Bán kính của mặt cầu có đường kính AB: Bán kính R của mặt cầu có đường kính AB là nửa độ dài đoạn thẳng AB: d) Phương trình mặt cầu có đường kính AB: Phương trình mặt cầu có tâm I và bán kính R là: Thay tọa độ tâm I và bán kính R vào: Đáp số: a) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là . b) Độ dài đoạn thẳng AB bằng . c) Bán kính của mặt cầu có đường kính AB là . d) Phương trình mặt cầu có đường kính AB là . Câu 4. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ tính xác suất theo từng phần yêu cầu. Phần a) Xác suất để bạn có tên Hiền được gọi là . 1. Tìm tổng số học sinh trong lớp: Lớp 12A có 30 học sinh. 2. Số học sinh có tên Hiền: Có 3 bạn tên Hiền. 3. Xác suất để bạn có tên Hiền được gọi: Xác suất để một bạn có tên Hiền được gọi là: Phần b) Xác suất để bạn có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó là nữ là . 1. Tìm số học sinh nữ trong lớp: Số học sinh nữ là 17. 2. Số học sinh nữ có tên Hiền: Trong 3 bạn tên Hiền, có 1 bạn nữ. 3. Xác suất để bạn có tên Hiền là nữ: Xác suất để một bạn có tên Hiền là nữ là: Như vậy, xác suất để bạn có tên Hiền được gọi là và xác suất để bạn có tên Hiền là nữ là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NAm Hoàng

21/04/2025

Trang Quynh

Câu 1. Vật lý – Chuyển động

Đề cho: Xe chuyển động chậm dần đều với v0=20 m/sv_0 = 20 \text{ m/s}v0​=20 m/s, gia tốc a=−2 m/s2a = -2 \text{ m/s}^2a=−2 m/s2, người lái xe phát hiện và đạp phanh sau 1s.

  • a) (✅ Đúng) Thời gian kể từ khi xe bắt đầu giảm tốc là t=1+10=11st = 1 + 10 = 11st=1+10=11s
  • b) (❌ Sai) Quãng đường đi được trước khi đạp phanh là s=v0⋅t=20⋅1=20ms = v_0 \cdot t = 20 \cdot 1 = 20ms=v0​⋅t=20⋅1=20m, chứ không phải 2000/3.
  • c) (❌ Sai) Sau 1 giây, xe tiếp tục chạy chậm dần. Quãng đường từ lúc bắt đầu đạp phanh trong 10s là:
  • s=v0t+12at2=20⋅10+12(−2)⋅100=200−100=100ms = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 20 \cdot 10 + \frac{1}{2}(-2)\cdot 100 = 200 - 100 = 100ms=v0​t+21​at2=20⋅10+21​(−2)⋅100=200−100=100mTổng quãng đường: 20+100=120m≠140m20 + 100 = 120m \ne 140m20+100=120m=140m
  • d) (❌ Sai) Tương tự lý do trên, không đúng 140m trong 12s.

=> Đáp án đúng: a)

Câu 2. Toán học – Không gian Oxyz

Phương trình đường thẳng:

{x=3y=2t−1z=t⇒u⃗=(0,2,1) \Rightarrow \vec{u} = (0, 2, 1)⎩

⎧​x=3y=2t−1z=t​⇒u

  • =(0,2,1)a) (✅ Đúng) Vector chỉ phương là u⃗=(0,2,1)\vec{u} = (0,2,1)u
  • =(0,2,1)
  • b) (❌ Sai) Điểm (3,0,4) không thuộc đường thẳng (vì x đúng, nhưng y = 0 không khớp với y = 2t – 1)
  • c) (✅ Đúng) Đường thẳng luôn đi qua điểm (3,1,0) ứng với t=0t = 0t=0
  • d) (❌ Sai) Góc tạo bởi vector u⃗=(0,2,1)\vec{u} = (0,2,1)u
  • =(0,2,1) với trục Oz là:
  • cos⁡θ=122+12=15⇒θ≈63.4∘≠75∘\cos \theta = \frac{1}{\sqrt{2^2 + 1^2}} = \frac{1}{\sqrt{5}} \Rightarrow \theta \approx 63.4^\circ \ne 75^\circcosθ=22+12
  • ​1​=5
  • ​1​⇒θ≈63.4∘=75∘

=> Đáp án đúng: a) và c)

Câu 3. Hình học – Oxyz

Hai điểm A(4;5;−2),B(3;−1;3)A(4;5;-2), B(3;-1;3)A(4;5;−2),B(3;−1;3)

  • a) (✅ Đúng) Tọa độ trung điểm:
  • M=(4+32,5+(−1)2,−2+32)=(3.5,2,0.5)M = \left( \frac{4+3}{2}, \frac{5+(-1)}{2}, \frac{-2+3}{2} \right) = (3.5, 2, 0.5)M=(24+3​,25+(−1)​,2−2+3​)=(3.5,2,0.5)
  • b) (✅ Đúng) Độ dài đoạn AB:
  • AB=(−1)2+(−6)2+(5)2=1+36+25=62AB = \sqrt{(-1)^2 + (-6)^2 + (5)^2} = \sqrt{1 + 36 + 25} = \sqrt{62}AB=(−1)2+(−6)2+(5)2
  • ​=1+36+25
  • ​=62
  • ​→ Không khớp đáp án (chắc đề ghi nhầm?)
  • c) (❌ Sai) Bán kính của mặt cầu = ½ AB = 622\frac{\sqrt{62}}{2}262
  • ​​, không phải 21\sqrt{21}21
  • d) (✅ Đúng) Phương trình mặt cầu có dạng:
  • (x−3.5)2+(y−2)2+(z−0.5)2=(622)2=624=15.5(x - 3.5)^2 + (y - 2)^2 + (z - 0.5)^2 = \left(\frac{\sqrt{62}}{2}\right)^2 = \frac{62}{4} = 15.5(x−3.5)2+(y−2)2+(z−0.5)2=(262
  • ​​)2=462​=15.5

=> Đáp án đúng: a) và d)

Câu 4. Xác suất

Lớp có 30 học sinh, 17 nam, 13 nữ. Bạn Hiền là nữ.

  • a) (✅ Đúng) Xác suất bạn Hiền được gọi: 130\frac{1}{30}301​
  • b) (✅ Đúng) Giả sử điều kiện là: "được gọi là nữ", thì xác suất chọn đúng bạn Hiền là:
  • 113⇒nhưng đeˆˋ noˊi laˋ 317→❌Sai\frac{1}{13} \Rightarrow \text{nhưng đề nói là } \frac{3}{17} → ❌ Sai131​⇒nhưng đeˆˋ noˊi laˋ 173​→❌Sai

=> Đáp án đúng: a)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
fi fai

21/04/2025

Trang Quynh 1) Đ S Đ S 2) Đ Đ Đ Đ 3) S Đ Đ S
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi