dbbdvdbxbd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Thị Thuý Hường

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Trong không gian Oxyz, biểu diễn của vectơ $\overrightarrow{a}$ qua các vectơ đơn vị là $\overrightarrow{a} = 2\overrightarrow{i} + \overrightarrow{k} - 3\overrightarrow{j}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ sẽ là $(2, -3, 1)$ vì: - Hệ số của $\overrightarrow{i}$ là 2, tương ứng với tọa độ x. - Hệ số của $\overrightarrow{j}$ là -3, tương ứng với tọa độ y. - Hệ số của $\overrightarrow{k}$ là 1, tương ứng với tọa độ z. Do đó, tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là $(2, -3, 1)$. Đáp án đúng là: A. $(2, -3, 1)$. Câu 5: Để tìm tọa độ đỉnh \( D \) của hình bình hành \( ABCD \), ta sử dụng tính chất của hình bình hành: hai vectơ đối diện bằng nhau. Tọa độ của các đỉnh \( A, B, C \) lần lượt là: - \( A(3;1;2) \) - \( B(1;0;1) \) - \( C(2;3;0) \) Ta cần tìm tọa độ của đỉnh \( D \) là \( D(x;y;z) \). Theo tính chất của hình bình hành, ta có: \[ \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \] Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 3; 0 - 1; 1 - 2) = (-2; -1; -1) \] Tính vectơ \( \overrightarrow{DC} \): \[ \overrightarrow{DC} = C - D = (2 - x; 3 - y; 0 - z) \] Do đó: \[ \overrightarrow{DC} = (-2; -1; -1) \] Bằng cách so sánh các thành phần của hai vectơ, ta có: \[ 2 - x = -2 \] \[ 3 - y = -1 \] \[ 0 - z = -1 \] Giải các phương trình này: \[ 2 - x = -2 \Rightarrow x = 4 \] \[ 3 - y = -1 \Rightarrow y = 4 \] \[ 0 - z = -1 \Rightarrow z = 1 \] Vậy tọa độ của đỉnh \( D \) là \( D(4;4;1) \). Đáp án đúng là: C. \( D(4;4;1) \) Câu 6: Để tìm tọa độ điểm B sao cho $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{a}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$: - Ta biết rằng $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{a} = (-3; 2; 1)$. 2. Xác định tọa độ của điểm B: - Gọi tọa độ của điểm B là $(x_B, y_B, z_B)$. - Ta có $\overrightarrow{AB} = (x_B - 4, y_B - 6, z_B + 3)$. - Vì $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{a}$, nên ta có: \[ x_B - 4 = -3 \\ y_B - 6 = 2 \\ z_B + 3 = 1 \] 3. Giải hệ phương trình để tìm tọa độ của điểm B: - Từ phương trình thứ nhất: \[ x_B - 4 = -3 \implies x_B = -3 + 4 \implies x_B = 1 \] - Từ phương trình thứ hai: \[ y_B - 6 = 2 \implies y_B = 2 + 6 \implies y_B = 8 \] - Từ phương trình thứ ba: \[ z_B + 3 = 1 \implies z_B = 1 - 3 \implies z_B = -2 \] Vậy tọa độ của điểm B là $(1, 8, -2)$. Do đó, đáp án đúng là: C. $(1; 8; -2)$. Câu 7: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c} - 3\overrightarrow{t}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính $\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (1; 2; 3) + (-2; 0; 1) = (1 - 2; 2 + 0; 3 + 1) = (-1; 2; 4) \] Bước 2: Tính $2\overrightarrow{c}$: \[ 2\overrightarrow{c} = 2(-1; 0; 1) = (-2; 0; 2) \] Bước 3: Tính $\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c}$: \[ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c} = (-1; 2; 4) + (-2; 0; 2) = (-1 - 2; 2 + 0; 4 + 2) = (-3; 2; 6) \] Bước 4: Tính $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c} - 3\overrightarrow{t}$: \[ \overrightarrow{n} = (-3; 2; 6) - 3(0; 0; 0) = (-3; 2; 6) \] Như vậy, tọa độ của vectơ $\overrightarrow{n}$ là $(-3; 2; 6)$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{n} = (-6; 2; 6)$ Tuy nhiên, theo các tính toán trên, đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{n} = (-3; 2; 6)$ Đáp án: C. $\overrightarrow{n} = (-3; 2; 6)$ Câu 8: Để ba điểm \(A\), \(B\), và \(C\) thẳng hàng, vectơ \(AB\) và vectơ \(AC\) phải cùng phương. Ta sẽ tính vectơ \(AB\) và vectơ \(AC\) và kiểm tra điều kiện để chúng cùng phương. 1. Tính vectơ \(AB\): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (7-3, x-5, 1+1) = (4, x-5, 2) \] 2. Tính vectơ \(AC\): \[ \overrightarrow{AC} = C - A = (9-3, 2-5, y+1) = (6, -3, y+1) \] 3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương: \[ \overrightarrow{AB} = k \cdot \overrightarrow{AC} \] \[ (4, x-5, 2) = k \cdot (6, -3, y+1) \] Từ đây ta có hệ phương trình: \[ 4 = 6k \quad (1) \] \[ x - 5 = -3k \quad (2) \] \[ 2 = k(y + 1) \quad (3) \] Giải phương trình (1): \[ k = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \] Thay \(k = \frac{2}{3}\) vào phương trình (2): \[ x - 5 = -3 \left(\frac{2}{3}\right) \] \[ x - 5 = -2 \] \[ x = 3 \] Thay \(k = \frac{2}{3}\) vào phương trình (3): \[ 2 = \frac{2}{3}(y + 1) \] \[ 2 = \frac{2}{3}y + \frac{2}{3} \] \[ 2 - \frac{2}{3} = \frac{2}{3}y \] \[ \frac{6}{3} - \frac{2}{3} = \frac{2}{3}y \] \[ \frac{4}{3} = \frac{2}{3}y \] \[ y = 2 \] Vậy \(x = 3\) và \(y = 2\), do đó: \[ x + y = 3 + 2 = 5 \] Đáp án đúng là: A. 5. Câu 9: Điểm M thuộc trục $Ox$, do đó tọa độ của M có dạng $(x, 0, 0)$. Để M cách đều hai điểm A và B, ta có: \[ MA = MB \] Tính khoảng cách từ M đến A: \[ MA = \sqrt{(x - 4)^2 + (0 - 2)^2 + (0 + 1)^2} = \sqrt{(x - 4)^2 + 4 + 1} = \sqrt{(x - 4)^2 + 5} \] Tính khoảng cách từ M đến B: \[ MB = \sqrt{(x - 2)^2 + (0 - 1)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{(x - 2)^2 + 1} \] Vì MA = MB, ta có: \[ \sqrt{(x - 4)^2 + 5} = \sqrt{(x - 2)^2 + 1} \] Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ (x - 4)^2 + 5 = (x - 2)^2 + 1 \] Mở rộng các bình phương: \[ x^2 - 8x + 16 + 5 = x^2 - 4x + 4 + 1 \] \[ x^2 - 8x + 21 = x^2 - 4x + 5 \] Trừ \(x^2\) từ cả hai vế: \[ -8x + 21 = -4x + 5 \] Di chuyển các hạng tử liên quan đến x sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ -8x + 4x = 5 - 21 \] \[ -4x = -16 \] Chia cả hai vế cho -4: \[ x = 4 \] Do đó, tọa độ của điểm M là $(4, 0, 0)$. Đáp án đúng là: C. $M(4;0;0)$. Câu 10: Câu 1: Ta có: \[ \cos(\widehat{a, b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 0 + 1 \cdot (-1) + (-2) \cdot 1 = -1 - 2 = -3 \] Tính độ dài các véc-tơ: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{2^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{4 + 1 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{0^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{0 + 1 + 1} = \sqrt{2} \] Do đó: \[ \cos(\widehat{a, b}) = \frac{-3}{3 \cdot \sqrt{2}} = \frac{-1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Góc giữa hai véc-tơ là: \[ \widehat{a, b} = 135^\circ \] Đáp án: B. $135^\circ$ Câu 2: Ta có: \[ \cos(\widehat{a, b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-2) \cdot 1 + 2 \cdot (-1) + 2 \cdot (-2) = -2 - 2 - 4 = -8 \] Tính độ dài các véc-tơ: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{(-2)^2 + 2^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 4 + 4} = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] Do đó: \[ \cos(\widehat{a, b}) = \frac{-8}{2\sqrt{3} \cdot \sqrt{6}} = \frac{-8}{2\sqrt{18}} = \frac{-8}{6\sqrt{2}} = -\frac{4}{3\sqrt{2}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] Đáp án: A. $-\frac{2\sqrt{2}}{3}$ Câu 3: Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh a, ta có: - Điểm M là trung điểm của AD nên M có tọa độ $(0, \frac{a}{2}, 0)$. - Vectơ $\overrightarrow{BM}$ có tọa độ $(0 - a, \frac{a}{2} - 0, 0 - 0) = (-a, \frac{a}{2}, 0)$. - Vectơ $\overrightarrow{BD}$ có tọa độ $(a - 0, 0 - 0, 0 - a) = (a, 0, -a)$. Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{BM} \cdot \overrightarrow{BD} = (-a) \cdot a + \frac{a}{2} \cdot 0 + 0 \cdot (-a) = -a^2 + 0 + 0 = -a^2 \] Đáp án: D. $\frac{3}{4}a^2$ Câu 4: Để kiểm tra đúng sai, chúng ta cần biết cụ thể các phương án a), b), c), d) là gì. Vì đề bài không cung cấp đầy đủ thông tin, chúng ta không thể xác định được câu trả lời.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
MinhThuyhg1

5 giờ trước

4,C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved