sossssssssss

10% cuộc gọi 1 phút, 10% cuộc gọi 3 phút, S gọi 30 phút. Hỏi anh Toán nên chọn
rotate image
Trả lời câu hỏi của Hiếu Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18: a) Ta có: \[ 5\sqrt{48} - 2\sqrt{108} + \frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} - 2\sqrt{147} \] Phân tích các căn bậc hai thành các thừa số cơ bản: \[ 5\sqrt{48} = 5\sqrt{16 \times 3} = 5 \times 4\sqrt{3} = 20\sqrt{3} \] \[ 2\sqrt{108} = 2\sqrt{36 \times 3} = 2 \times 6\sqrt{3} = 12\sqrt{3} \] \[ \frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} = \sqrt{\frac{42}{14}} = \sqrt{3} \] \[ 2\sqrt{147} = 2\sqrt{49 \times 3} = 2 \times 7\sqrt{3} = 14\sqrt{3} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 20\sqrt{3} - 12\sqrt{3} + \sqrt{3} - 14\sqrt{3} \] Cộng trừ các số hạng có chứa căn bậc hai: \[ (20 - 12 + 1 - 14)\sqrt{3} = -5\sqrt{3} \] Vậy: \[ 5\sqrt{48} - 2\sqrt{108} + \frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} - 2\sqrt{147} = -5\sqrt{3} \] b) Ta có: \[ \frac{\sqrt{27} - \sqrt{6}}{3 - \sqrt{2}} - \frac{6}{\sqrt{3} - 1} - \sqrt{37 - 20\sqrt{3}} \] Phân tích các căn bậc hai thành các thừa số cơ bản: \[ \sqrt{27} = \sqrt{9 \times 3} = 3\sqrt{3} \] \[ \sqrt{6} = \sqrt{2 \times 3} \] \[ \sqrt{37 - 20\sqrt{3}} = \sqrt{(5 - 2\sqrt{3})^2} = 5 - 2\sqrt{3} \] Rationalize các phân số: \[ \frac{\sqrt{27} - \sqrt{6}}{3 - \sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{3} - \sqrt{6}}{3 - \sqrt{2}} \times \frac{3 + \sqrt{2}}{3 + \sqrt{2}} = \frac{(3\sqrt{3} - \sqrt{6})(3 + \sqrt{2})}{(3 - \sqrt{2})(3 + \sqrt{2})} \] \[ = \frac{9\sqrt{3} + 3\sqrt{6} - 3\sqrt{6} - \sqrt{12}}{9 - 2} = \frac{9\sqrt{3} - 2\sqrt{3}}{7} = \frac{7\sqrt{3}}{7} = \sqrt{3} \] \[ \frac{6}{\sqrt{3} - 1} = \frac{6}{\sqrt{3} - 1} \times \frac{\sqrt{3} + 1}{\sqrt{3} + 1} = \frac{6(\sqrt{3} + 1)}{3 - 1} = \frac{6(\sqrt{3} + 1)}{2} = 3(\sqrt{3} + 1) \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \sqrt{3} - 3(\sqrt{3} + 1) - (5 - 2\sqrt{3}) \] Cộng trừ các số hạng: \[ \sqrt{3} - 3\sqrt{3} - 3 - 5 + 2\sqrt{3} = (\sqrt{3} - 3\sqrt{3} + 2\sqrt{3}) - 8 = 0 - 8 = -8 \] Vậy: \[ \frac{\sqrt{27} - \sqrt{6}}{3 - \sqrt{2}} - \frac{6}{\sqrt{3} - 1} - \sqrt{37 - 20\sqrt{3}} = -8 \] Câu 19: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Rút gọn biểu thức \( P \) Biểu thức \( P \) được cho là: \[ P = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} \right) : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \] Đầu tiên, ta sẽ quy đồng hai phân số trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1) + (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Bây giờ, ta chia biểu thức này cho \(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1}\): \[ P = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \times \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}} = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Ta nhận thấy rằng \( x - 1 = (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1) \), do đó: \[ P = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{2}{\sqrt{x} + 1} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( P \) là: \[ P = \frac{2}{\sqrt{x} + 1} \] b) Tìm giá trị của \( x \) để \( P = \frac{1}{2} \) Ta có: \[ \frac{2}{\sqrt{x} + 1} = \frac{1}{2} \] Nhân cả hai vế với \( 2(\sqrt{x} + 1) \): \[ 4 = \sqrt{x} + 1 \] Trừ 1 từ cả hai vế: \[ \sqrt{x} = 3 \] 平方两边: \[ x = 9 \] 因此,当 \( x = 9 \) 时,\( P = \frac{1}{2} \)。 最终答案是: \[ x = 9 \] Câu 20: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. a) Tính khoảng cách BD từ tòa nhà đến chân tháp: Trong tam giác vuông BCD, ta có: \[ \tan(\widehat{HCB}) = \frac{CD}{BD} \] Thay số vào: \[ \tan(25^\circ) = \frac{35}{BD} \] Tìm BD: \[ BD = \frac{35}{\tan(25^\circ)} \] \[ BD \approx \frac{35}{0.4663} \] \[ BD \approx 75.06 \text{ m} \] Vậy khoảng cách BD từ tòa nhà đến chân tháp là khoảng 75 m. b) Tính chiều cao AB của tháp truyền hình: Trong tam giác vuông ACH, ta có: \[ \tan(\widehat{ACH}) = \frac{AH}{CH} \] Ta biết CH = BD, nên: \[ \tan(40^\circ) = \frac{AH}{75.06} \] Tìm AH: \[ AH = 75.06 \times \tan(40^\circ) \] \[ AH \approx 75.06 \times 0.8391 \] \[ AH \approx 63.01 \text{ m} \] Chiều cao AB của tháp truyền hình là: \[ AB = AH + CD \] \[ AB \approx 63.01 + 35 \] \[ AB \approx 98.01 \text{ m} \] Vậy chiều cao AB của tháp truyền hình là khoảng 98 m. Đáp số: a) Khoảng cách BD từ tòa nhà đến chân tháp là 75 m. b) Chiều cao AB của tháp truyền hình là 98 m. Câu 21: a. Ta có: $\widehat{ABO}=\widehat{ACO}=90^\circ$ (góc giữa tiếp tuyến và bán kính) Do đó, A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đường kính AO. b. Ta có: $\widehat{BAC}=\widehat{BOC}$ (cùng chắn cung BC) $\widehat{BAC}=\widehat{BDC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BC) $\widehat{BOC}=\widehat{BDC}$ Ta có: $\widehat{OBC}=\widehat{DBC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung OC) $\widehat{OBH}=\widehat{DBH}$ Do đó, tam giác OBH và DBH có: - $\widehat{OBH}=\widehat{DBH}$ - BH chung - $\widehat{BOH}=\widehat{BDH}=90^\circ$ Nên tam giác OBH và DBH bằng nhau (cạnh kề 2 góc vuông) Suy ra: OH = DH Mà CD = CO + OD = 2CO Vậy CD = 2OH c. Ta có: $\widehat{AHE}=\widehat{ABE}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung AE) $\widehat{ABE}=\widehat{ADO}$ (góc giữa tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung BE) Vậy $\widehat{AHE}=\widehat{ADO}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 18:
a) \[ 5\sqrt{48} - 2\sqrt{108} + \frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} - 2\sqrt{147}\]

Phân tích các căn bậc hai thành các thừa số cơ bản:
\[ 5\sqrt{48} = 5\sqrt{16 \times 3} = 5 \times 4\sqrt{3} = 20\sqrt{3}\]
\[ 2\sqrt{108} = 2\sqrt{36 \times 3} = 2 \times 6\sqrt{3} = 12\sqrt{3}\]
\[\frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} = \sqrt{\frac{42}{14}} = \sqrt{3}\]
\[ 2\sqrt{147} = 2\sqrt{49 \times 3} = 2 \times 7\sqrt{3} = 14\sqrt{3}\]

Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ 20\sqrt{3} - 12\sqrt{3} + \sqrt{3} - 14\sqrt{3}\]
\[ (20 - 12 + 1 - 14)\sqrt{3} = -5\sqrt{3}\]

Vậy:
\[ 5\sqrt{48} - 2\sqrt{108} + \frac{\sqrt{42}}{\sqrt{14}} - 2\sqrt{147} = -5\sqrt{3}\]
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
King failed

22/12/2024

Hiếu Nguyễn

Câu 18:

5√48 - 2√108 + √(42/14) - 2√147
= 5√(16*3) - 2√(36*3) + √3 - 2√(49*3)
= 20√3 - 12√3 + √3 - 14√3
= √3

Câu 19:

a) Rút gọn P:

P = (√x + 1)/(√x - 1) - 1/(√x + 1) - (√x)/(√x - 1)
= (x + 2√x + 1 - √x + 1 - x)/(x - 1)
= (√x + 1)/(x - 1)

b) Tìm x để P = 1/2:

(√x + 1)/(x - 1) = 1/2
=> 2√x + 2 = x - 1
=> x - 2√x - 3 = 0
=> (√x - 3)(√x + 1) = 0
=> √x = 3 (vì √x + 1 > 0)
=> x = 9

Câu 20:

a) Tính khoảng cách BD:

  • Tính AH: AH = CD * tan(ACH) = 35 * tan(40°) ≈ 29m
  • Tính BH: BH = AH / tan(HCB) = 29 / tan(25°) ≈ 62m
  • BD = BH - HD = BH - CD ≈ 62 - 35 = 27m

b) Tính chiều cao AB:

  • AB = AH + HB ≈ 29 + 62 = 91m

Câu 21:

a) Chứng minh A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn:

  • Ta có AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OB = OC và OA là phân giác của góc BAC.
  • Suy ra O cách đều A, B, C nên A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đường kính OA.

b) Chứng minh CD = 2OH:

  • Tứ giác ABOC nội tiếp nên góc AOB = góc ACB = 90°.
  • Tam giác AOH và tam giác COD đồng dạng (g.g)
  • Suy ra OH/OD = AH/CD => CD = 2OH

c) Chứng minh ∠AHE = ∠ADO:

  • Tứ giác ABOC nội tiếp nên góc BAC = góc BDC.
  • Tứ giác AEHD nội tiếp nên góc AHE = góc ADE.
  • Mà góc ADE = góc BDC (đối đỉnh)
  • Suy ra ∠AHE = ∠ADO


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved