avatar
level icon
8/1 badboy

6 giờ trước

Jjdjdjđjhdhdhd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 8/1 badboy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm mốt của dãy số điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán của tổ học sinh, chúng ta cần xác định giá trị xuất hiện nhiều nhất trong dãy số. Dãy số điểm kiểm tra là: 7; 5; 6; 6; 6; 8; 7; 5; 6; 9. Bước 1: Đếm số lần xuất hiện của mỗi giá trị: - Điểm 7 xuất hiện 2 lần. - Điểm 5 xuất hiện 2 lần. - Điểm 6 xuất hiện 4 lần. - Điểm 8 xuất hiện 1 lần. - Điểm 9 xuất hiện 1 lần. Bước 2: Xác định giá trị xuất hiện nhiều nhất: - Giá trị 6 xuất hiện nhiều nhất với 4 lần. Vậy mốt của dãy số là 6. Đáp án đúng là: D. \( M_0 = 6 \). Câu 2: A. Phát biểu này là sai vì tổng của hai véctơ khác véctơ - không có thể là véctơ - không nếu chúng là hai véctơ ngược hướng và có độ dài bằng nhau. B. Phát biểu này là sai vì hiệu của hai véctơ có độ dài bằng nhau không phải lúc nào cũng là véctơ - không. Chỉ khi hai véctơ ngược hướng và có độ dài bằng nhau thì hiệu của chúng mới là véctơ - không. C. Phát biểu này là sai vì hai véctơ không bằng nhau có thể có độ dài bằng nhau nhưng hướng khác nhau. D. Phát biểu này là đúng vì hai véctơ cùng phương với một véctơ khác véctơ - không thì hai véctơ đó cùng phương với nhau. Vậy phát biểu đúng là: D. Hai véctơ cùng phương với một véctơ khác $\overrightarrow{0}$ thì hai véctơ đó cùng phương với nhau. Câu 3: Để kiểm tra các khẳng định, ta sẽ lần lượt tính giá trị của hàm số $y = f(x) = |-5x|$ tại các điểm đã cho. A. $f\left(\frac{1}{5}\right)$: \[ f\left(\frac{1}{5}\right) = \left|-5 \cdot \frac{1}{5}\right| = |-1| = 1 \] Như vậy, khẳng định A: $f\left(\frac{1}{5}\right) = -1$ là sai. B. $f(-2)$: \[ f(-2) = |-5 \cdot (-2)| = |10| = 10 \] Như vậy, khẳng định B: $f(-2) = 10$ là đúng. C. $f(-1)$: \[ f(-1) = |-5 \cdot (-1)| = |5| = 5 \] Như vậy, khẳng định C: $f(-1) = 5$ là đúng. D. $f(2)$: \[ f(2) = |-5 \cdot 2| = |-10| = 10 \] Như vậy, khẳng định D: $f(2) = 10$ là đúng. Từ các phép tính trên, ta thấy khẳng định sai là: A. $f\left(\frac{1}{5}\right) = -1$ Đáp án: A. $f\left(\frac{1}{5}\right) = -1$. Câu 4: Để xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + 3y - 2 < 0\), ta sẽ kiểm tra từng điểm đã cho để xem liệu chúng có thỏa mãn bất phương trình hay không. A. \(D(2;1)\): Thay \(x = 2\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \[2 + 3 \cdot 1 - 2 = 2 + 3 - 2 = 3 > 0.\] Do đó, điểm \(D(2;1)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. B. \(A(1;1)\): Thay \(x = 1\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \[1 + 3 \cdot 1 - 2 = 1 + 3 - 2 = 2 > 0.\] Do đó, điểm \(A(1;1)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. C. \(C(0;1)\): Thay \(x = 0\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \[0 + 3 \cdot 1 - 2 = 0 + 3 - 2 = 1 > 0.\] Do đó, điểm \(C(0;1)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. D. \(B(-1;0)\): Thay \(x = -1\) và \(y = 0\) vào bất phương trình: \[-1 + 3 \cdot 0 - 2 = -1 + 0 - 2 = -3 < 0.\] Do đó, điểm \(B(-1;0)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm của bất phương trình \(x + 3y - 2 < 0\) là nửa mặt phẳng chứa điểm \(B(-1;0)\). Đáp án đúng là: D. \(B(-1;0)\). Câu 5: Mệnh đề là một khẳng định có thể chỉ đúng hoặc sai, nhưng không thể cả hai cùng một lúc. Do đó, mệnh đề luôn luôn có một trong hai giá trị logic: đúng hoặc sai. Cụ thể: - Nếu một mệnh đề là đúng, thì nó không thể là sai. - Ngược lại, nếu một mệnh đề là sai, thì nó không thể là đúng. Vì vậy, mệnh đề chỉ đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai. Do đó, đáp án đúng là: A. Hoặc đúng hoặc sai. Lập luận từng bước: 1. Mệnh đề là một khẳng định có thể chỉ đúng hoặc sai. 2. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 3. Vì vậy, mệnh đề chỉ đúng hoặc sai. Đáp án: A. Hoặc đúng hoặc sai. Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị thực của \( x \) thỏa mãn phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \). Bước 1: Xét phương trình bậc hai \( x^2 + x + 1 = 0 \). Bước 2: Tính delta (\( \Delta \)) của phương trình bậc hai: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Trong đó, \( a = 1 \), \( b = 1 \), và \( c = 1 \). Thay vào công thức: \[ \Delta = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3 \] Bước 3: Vì \( \Delta < 0 \), phương trình bậc hai \( x^2 + x + 1 = 0 \) không có nghiệm thực. Do đó, tập hợp \( X \) không có phần tử nào, tức là: \[ X = \varnothing \] Vậy đáp án đúng là: C. \( X = \varnothing \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hoangkhoi

3 giờ trước

Câu 1 D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
An Vu

6 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved