mình muốn hỏi 3 câu này

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mình muốn hỏi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 67: Để tìm tọa độ điểm \(C\) trên trục \(Oy\) sao cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ điểm \(C\): Vì điểm \(C\) nằm trên trục \(Oy\), tọa độ của nó sẽ có dạng \(C(0; y; 0)\). 2. Tìm vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\): - Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) từ \(A(1;1;0)\) đến \(B(2;-1;3)\): \[ \overrightarrow{AB} = (2-1, -1-1, 3-0) = (1, -2, 3) \] - Vectơ \(\overrightarrow{AC}\) từ \(A(1;1;0)\) đến \(C(0; y; 0)\): \[ \overrightarrow{AC} = (0-1, y-1, 0-0) = (-1, y-1, 0) \] 3. Điều kiện tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\): Để tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và vectơ \(\overrightarrow{AC}\) phải vuông góc với nhau. Điều này có nghĩa là tích vô hướng của chúng phải bằng 0: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \] Tính tích vô hướng: \[ (1, -2, 3) \cdot (-1, y-1, 0) = 1 \cdot (-1) + (-2) \cdot (y-1) + 3 \cdot 0 = -1 - 2(y-1) = -1 - 2y + 2 = 1 - 2y \] Đặt tích vô hướng bằng 0: \[ 1 - 2y = 0 \] Giải phương trình: \[ 2y = 1 \implies y = \frac{1}{2} \] 4. Tọa độ điểm \(C\): Do đó, tọa độ của điểm \(C\) là: \[ C(0; \frac{1}{2}; 0) \] Vậy đáp án đúng là: D. \( (0; \frac{1}{2}; 0) \) Đáp số: \( (0; \frac{1}{2}; 0) \) Câu 68: Để tìm giá trị của tham số \( m \) sao cho \(\cos(\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}) = \frac{4}{\sqrt{30}}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\): \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 2 + 1 \cdot 0 + 2 \cdot m = 2 + 2m \] 2. Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\): \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{2^2 + 0^2 + m^2} = \sqrt{4 + m^2} \] 3. Áp dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}) = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}|} \] Thay các giá trị đã tính vào: \[ \frac{2 + 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{4 + m^2}} = \frac{4}{\sqrt{30}} \] 4. Giải phương trình: \[ \frac{2 + 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{4 + m^2}} = \frac{4}{\sqrt{30}} \] Nhân cả hai vế với \(\sqrt{6} \cdot \sqrt{4 + m^2}\): \[ 2 + 2m = \frac{4 \cdot \sqrt{6} \cdot \sqrt{4 + m^2}}{\sqrt{30}} \] Rút gọn \(\sqrt{30}\) thành \(\sqrt{6} \cdot \sqrt{5}\): \[ 2 + 2m = \frac{4 \cdot \sqrt{6} \cdot \sqrt{4 + m^2}}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{5}} = \frac{4 \cdot \sqrt{4 + m^2}}{\sqrt{5}} \] Nhân cả hai vế với \(\sqrt{5}\): \[ (2 + 2m) \cdot \sqrt{5} = 4 \cdot \sqrt{4 + m^2} \] Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ (2 + 2m)^2 \cdot 5 = 16 \cdot (4 + m^2) \] Mở ngoặc và giản ước: \[ 4 + 8m + 4m^2 = \frac{16 \cdot (4 + m^2)}{5} \] Nhân cả hai vế với 5: \[ 20 + 40m + 20m^2 = 64 + 16m^2 \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ 20m^2 - 16m^2 + 40m + 20 - 64 = 0 \] \[ 4m^2 + 40m - 44 = 0 \] Chia cả phương trình cho 4: \[ m^2 + 10m - 11 = 0 \] 5. Giải phương trình bậc hai: \[ m^2 + 10m - 11 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \(a = 1\), \(b = 10\), \(c = -11\): \[ m = \frac{-10 \pm \sqrt{10^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-11)}}{2 \cdot 1} = \frac{-10 \pm \sqrt{100 + 44}}{2} = \frac{-10 \pm \sqrt{144}}{2} = \frac{-10 \pm 12}{2} \] \[ m = \frac{2}{2} = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{-22}{2} = -11 \] Vậy giá trị của tham số \( m \) là \( m = 1 \) hoặc \( m = -11 \). Đáp án đúng là: B. \( m = 1 \) hoặc \( m = -11 \). Câu 69: Để tìm giá trị của $\cos(\overrightarrow{AC^\prime},\overrightarrow{B^\prime D^\prime})$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ các điểm còn lại: - Ta biết rằng trong hình hộp, các cạnh song song và bằng nhau. Do đó: - \(C\) có tọa độ \((2; -1; 2)\) vì \(C\) nằm trên đường thẳng song song với \(AB\) và \(AD\). - \(C'\) có tọa độ \((2; 0; 0)\) vì \(C'\) nằm trên đường thẳng song song với \(A'B'\) và \(A'D'\). - \(B'\) có tọa độ \((2; 1; 0)\) vì \(B'\) nằm trên đường thẳng song song với \(A'B'\) và \(AB\). - \(D'\) có tọa độ \((1; -1; -1)\) vì \(D'\) nằm trên đường thẳng song song với \(A'D'\) và \(AD\). 2. Tìm vectơ \(\overrightarrow{AC'}\) và \(\overrightarrow{B'D'}\): - \(\overrightarrow{AC'} = C' - A = (2; 0; 0) - (1; 0; 1) = (1; 0; -1)\) - \(\overrightarrow{B'D'} = D' - B' = (1; -1; -1) - (2; 1; 0) = (-1; -2; -1)\) 3. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AC'} \cdot \overrightarrow{B'D'}\): - \(\overrightarrow{AC'} \cdot \overrightarrow{B'D'} = (1; 0; -1) \cdot (-1; -2; -1) = 1 \times (-1) + 0 \times (-2) + (-1) \times (-1) = -1 + 0 + 1 = 0\) 4. Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow{AC'}\) và \(\overrightarrow{B'D'}\): - \(|\overrightarrow{AC'}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 0 + 1} = \sqrt{2}\) - \(|\overrightarrow{B'D'}| = \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6}\) 5. Tính giá trị của \(\cos(\overrightarrow{AC'}, \overrightarrow{B'D'})\): - \(\cos(\overrightarrow{AC'}, \overrightarrow{B'D'}) = \frac{\overrightarrow{AC'} \cdot \overrightarrow{B'D'}}{|\overrightarrow{AC'}| |\overrightarrow{B'D'}|} = \frac{0}{\sqrt{2} \times \sqrt{6}} = 0\) Do đó, giá trị của \(\cos(\overrightarrow{AC'}, \overrightarrow{B'D'})\) là \(0\). Đáp án đúng là: E. 0
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lemai12

3 giờ trước

b) $\displaystyle A< 2\Leftrightarrow \frac{4\left(\sqrt{x} +2\right)}{\sqrt{x} +7} -2< 0$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Leftrightarrow \frac{4\sqrt{x} +8-2\sqrt{x} -14}{\sqrt{x} +7} < 0\\
\Leftrightarrow \frac{2\sqrt{x} -6}{\sqrt{x} +7} < 0\\
\Leftrightarrow 2\sqrt{x} -6< 0\\
\Leftrightarrow \sqrt{x} < 3\\
\Leftrightarrow x< 9\\
\Leftrightarrow \begin{cases}
0\leqslant x< 9 & \\
x\neq 4 & 
\end{cases}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved