giải giúp mik

rotate image
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Cẩm Ly

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định số đo của các góc lượng giác có tia đầu OA và tia cuối OB', chúng ta cần dựa vào vị trí của các tia này trên mặt phẳng tọa độ. Giả sử tia OA nằm trên trục Ox dương (số đo góc là 0 hoặc \(2k\pi\)) và tia OB' nằm trên trục Oy âm (số đo góc là \(\frac{3\pi}{2}\) hoặc \(-\frac{\pi}{2}\)). Các góc lượng giác có tia đầu OA và tia cuối OB' sẽ có số đo là: \[ \theta = \frac{3\pi}{2} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad \theta = -\frac{\pi}{2} + k2\pi \] Trong đó, \(k\) là số nguyên (\(k \in \mathbb{Z}\)). Do đó, các đáp án đúng là: B. $\frac{3\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ C. $-\frac{3\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ Tuy nhiên, vì \(-\frac{3\pi}{2} + k2\pi\) có thể được viết lại thành \(\frac{3\pi}{2} + (k-1)2\pi\), nên cả hai đáp án đều đúng và tương đương nhau. Vậy đáp án đúng là: B. $\frac{3\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ C. $-\frac{3\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ Câu 2: Để xác định khẳng định đúng về công thức tính $\cos 2a$, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. $\cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a$ B. $\cos 2a = \cos^2 a + \sin^2 a$ C. $\cos 2a = 2\cos^2 a + 1$ D. $\cos 2a = 2\sin a \cos a$ Trước tiên, ta nhớ lại công thức cơ bản của cosinus hai lần góc: \[ \cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a \] Ta cũng biết rằng: \[ \cos^2 a + \sin^2 a = 1 \] Do đó, ta có thể viết lại công thức trên dưới dạng khác: \[ \cos 2a = 2\cos^2 a - 1 \] \[ \cos 2a = 1 - 2\sin^2 a \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: - Lựa chọn A: $\cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a$ đúng theo công thức cơ bản. - Lựa chọn B: $\cos 2a = \cos^2 a + \sin^2 a$ sai vì $\cos^2 a + \sin^2 a = 1$. - Lựa chọn C: $\cos 2a = 2\cos^2 a + 1$ sai vì nó không đúng với bất kỳ biến đổi nào từ công thức cơ bản. - Lựa chọn D: $\cos 2a = 2\sin a \cos a$ sai vì đây là công thức cho $\sin 2a$, không phải $\cos 2a$. Vậy khẳng định đúng là: A. $\cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a$ Đáp án: A. $\cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a$ Câu 3: Để tìm tập xác định \( D \) của hàm số \( y = \frac{1 + \sin x}{\cos x} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số \(\cos x\) không bằng 0 vì nếu \(\cos x = 0\) thì hàm số sẽ không xác định. Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số \(\cos x\) không bằng 0: \[ \cos x \neq 0 \] Bước 2: Tìm các giá trị của \( x \) làm cho \(\cos x = 0\): \[ \cos x = 0 \] Các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện trên là: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Bước 3: Tập xác định \( D \) của hàm số là tất cả các giá trị thực của \( x \) ngoại trừ các giá trị làm cho \(\cos x = 0\): \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \) Đáp số: D. \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \) Câu 4: Để xác định dãy số nào là dãy số tăng, ta cần kiểm tra xem mỗi số hạng tiếp theo trong dãy có lớn hơn số hạng trước đó hay không. A. 4; 9; 14; 19; 24 - Ta thấy: 4 < 9 < 14 < 19 < 24 Dãy này là dãy số tăng. B. 9; 7; 5; 3; 1; 0 - Ta thấy: 9 > 7 > 5 > 3 > 1 > 0 Dãy này là dãy số giảm. C. $\frac{1}{2}; \frac{2}{5}; \frac{3}{7}; \frac{4}{9}; \frac{5}{12}$ - Ta so sánh từng cặp số: - $\frac{1}{2} = 0.5$ - $\frac{2}{5} = 0.4$ - $\frac{3}{7} \approx 0.4286$ - $\frac{4}{9} \approx 0.4444$ - $\frac{5}{12} \approx 0.4167$ Ta thấy: $\frac{1}{2} > \frac{2}{5} < \frac{3}{7} < \frac{4}{9} > \frac{5}{12}$ Dãy này không phải là dãy số tăng. D. 0; 1; 2; -3; 7 - Ta thấy: 0 < 1 < 2 > -3 < 7 Dãy này không phải là dãy số tăng. Vậy dãy số tăng là dãy A. 4; 9; 14; 19; 24. Đáp án: A. 4; 9; 14; 19; 24. Câu 5: Để xác định dãy số $\frac{1}{2}; 0; -\frac{1}{2}; -1; -\frac{3}{2}$ là cấp số cộng và xác định số hạng đầu tiên và công sai, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính chất của cấp số cộng. - Một dãy số được gọi là cấp số cộng nếu hiệu giữa mỗi số hạng liên tiếp là hằng số. Ta gọi hằng số này là công sai. Bước 2: Tính hiệu giữa các số hạng liên tiếp. - Hiệu giữa số hạng thứ hai và số hạng thứ nhất: $0 - \frac{1}{2} = -\frac{1}{2}$ - Hiệu giữa số hạng thứ ba và số hạng thứ hai: $-\frac{1}{2} - 0 = -\frac{1}{2}$ - Hiệu giữa số hạng thứ tư và số hạng thứ ba: $-1 - (-\frac{1}{2}) = -1 + \frac{1}{2} = -\frac{1}{2}$ - Hiệu giữa số hạng thứ năm và số hạng thứ tư: $-\frac{3}{2} - (-1) = -\frac{3}{2} + 1 = -\frac{1}{2}$ Như vậy, hiệu giữa các số hạng liên tiếp đều bằng $-\frac{1}{2}$, do đó dãy số đã cho là cấp số cộng với công sai là $-\frac{1}{2}$. Bước 3: Xác định số hạng đầu tiên. - Số hạng đầu tiên của dãy số là $\frac{1}{2}$. Kết luận: Dãy số $\frac{1}{2}; 0; -\frac{1}{2}; -1; -\frac{3}{2}$ là cấp số cộng với số hạng đầu tiên là $\frac{1}{2}$ và công sai là $-\frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: B. Số hạng đầu tiên là $\frac{1}{2}$ và công sai là $-\frac{1}{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
visao22

4 giờ trước

C1)

Góc lượng giác là $\displaystyle \frac{-\pi }{2} +k\pi \ ( k\in \mathbb{Z})$

$\displaystyle \Longrightarrow ( D)$

C2)

Khẳng định đúng: $\displaystyle \cos 2\alpha =\cos^{2} \alpha -\sin^{2} \alpha $

$\displaystyle \Longrightarrow ( A)$

C3)

Tập xác định: $\displaystyle \cos x\neq 0\Leftrightarrow x\neq \frac{\pi }{2} +k\pi \ ( k\in \mathbb{Z}) \Longrightarrow ( D)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved