Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11.
Trước tiên, ta cần hiểu rằng diện tích tam giác ABC là 36. Điểm M nằm trên đoạn AB sao cho MA = 2MB, nghĩa là M chia AB thành tỉ lệ 2:1. Điểm N là trung điểm của đoạn AC, tức là AN = NC.
Bây giờ, ta sẽ tính diện tích tam giác AMN.
1. Tính diện tích tam giác ABN:
- Vì N là trung điểm của AC, nên tam giác ABN có diện tích bằng một nửa diện tích tam giác ABC.
- Diện tích tam giác ABN = $\frac{1}{2} \times$ diện tích tam giác ABC = $\frac{1}{2} \times 36 = 18$.
2. Tính diện tích tam giác AMN:
- Điểm M chia AB thành tỉ lệ 2:1, tức là AM = 2MB. Điều này có nghĩa là tam giác AMN chiếm $\frac{2}{3}$ diện tích tam giác ABN.
- Diện tích tam giác AMN = $\frac{2}{3} \times$ diện tích tam giác ABN = $\frac{2}{3} \times 18 = 12$.
Vậy diện tích tam giác AMN là 12.
Đáp án đúng là: B. 12.
Câu 12.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có dạng \( ax + by > c \) hoặc \( ax + by < c \), trong đó \( a \), \( b \), và \( c \) là các hằng số, và \( x \) và \( y \) là các ẩn số.
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. \( 2x^2 + 3x + 1 > 0 \)
- Đây là một bất phương trình bậc hai một ẩn vì có \( x^2 \).
B. \( 2x + y > 5 \)
- Đây là một bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có dạng \( ax + by > c \) với \( a = 2 \), \( b = 1 \), và \( c = 5 \).
C. \( 2x^2 + 5y^2 > 3 \)
- Đây là một bất phương trình bậc hai hai ẩn vì có \( x^2 \) và \( y^2 \).
D. \( 2x + 5y - 3z > 0 \)
- Đây là một bất phương trình bậc nhất ba ẩn vì có ba biến \( x \), \( y \), và \( z \).
Vậy, đáp án đúng là:
B. \( 2x + y > 5 \).
Câu 1.
a) Phát biểu này sai vì giao của hai tập hợp A và B là $A\cap B=[0;5)$, không phải là $[0;4]$.
b) Phát biểu này đúng vì hợp của hai tập hợp B và C là $B\cup C=(-2;7].$
c) Phát biểu này sai vì phần bù của tập hợp B trong tập hợp số thực là $C_R(B)=(-\infty;0)\cup(7;+\infty)$, không phải là $(-\infty;0)\cup(7;+\infty).$
d) Phát biểu này sai vì tập hợp A\C có các phần tử là số nguyên thuộc khoảng $[-2;1]$, nhưng không thuộc khoảng $(-2;1)$. Vậy tập hợp A\C có các phần tử là $-2$ và $1$, không phải là 4 phần tử.
Câu 2.
a) Đúng vì hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho anh Bảo là $\left\{\begin{array}l26x+22y\geq56\\26x+22y\leq91\\x\leq y\\x\geq0\\y\geq0.\end{array}\right.$
b) Sai vì biết giá 1 cân thịt bò là 160.000 đồng/cân và giá 1 cân cá là 180.000/cân. Anh Bảo cần mua 1 lạng thịt bò và 1 lạng cá để tiết kiệm chi phí nhất mà vẫn đảm bảo dinh dưỡng.
c) Đúng vì điểm $(1;\frac32)$ thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho anh Bảo.
d) Đúng vì biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho anh Bảo là một ngũ giác.
Câu 3.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lập luận từng bước theo yêu cầu của đề bài.
a) Công thức tổng quát cách tính số tiền một hộ gia đình sử dụng x số điện mỗi tháng $(x\geq0)$ là:
\[ y = \left\{
\begin{array}{ll}
1500x & \text{khi } 0 \leq x \leq 100 \\
2000x & \text{khi } 101 \leq x \leq 200 \\
3000x & \text{khi } x \geq 201
\end{array}
\right. \]
b) Công thức tổng quát cách tính số tiền một hộ gia đình sử dụng x số điện mỗi tháng $(x\geq0)$ là:
\[ y = \left\{
\begin{array}{ll}
1500x & \text{khi } 0 \leq x \leq 100 \\
150000 + 2000(x - 100) & \text{khi } 101 \leq x \leq 200 \\
350000 + 3000(x - 200) & \text{khi } x \geq 201
\end{array}
\right. \]
Giải thích từng bước:
1. Khi \(0 \leq x \leq 100\):
- Số tiền phải trả là \(1500\) đồng/số điện.
- Do đó, công thức là \(y = 1500x\).
2. Khi \(101 \leq x \leq 200\):
- Số tiền phải trả cho 100 số điện đầu tiên là \(1500 \times 100 = 150000\) đồng.
- Số tiền phải trả cho số điện từ 101 đến 200 là \(2000\) đồng/số điện.
- Số điện từ 101 đến 200 là \(x - 100\).
- Do đó, công thức là \(y = 150000 + 2000(x - 100)\).
3. Khi \(x \geq 201\):
- Số tiền phải trả cho 100 số điện đầu tiên là \(1500 \times 100 = 150000\) đồng.
- Số tiền phải trả cho số điện từ 101 đến 200 là \(2000 \times 100 = 200000\) đồng.
- Tổng số tiền phải trả cho 200 số điện đầu tiên là \(150000 + 200000 = 350000\) đồng.
- Số tiền phải trả cho số điện từ 201 trở lên là \(3000\) đồng/số điện.
- Số điện từ 201 trở lên là \(x - 200\).
- Do đó, công thức là \(y = 350000 + 3000(x - 200)\).
Kết luận:
Công thức tổng quát cách tính số tiền một hộ gia đình sử dụng x số điện mỗi tháng $(x\geq0)$ là:
\[ y = \left\{
\begin{array}{ll}
1500x & \text{khi } 0 \leq x \leq 100 \\
150000 + 2000(x - 100) & \text{khi } 101 \leq x \leq 200 \\
350000 + 3000(x - 200) & \text{khi } x \geq 201
\end{array}
\right. \]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.