Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9.
Để tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC với các đỉnh A(3;2), B(-3;1), C(-2;1), ta thực hiện theo các bước sau:
1. Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng BC:
- Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng BC được tính bằng công thức:
\[
M\left(\frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2}\right)
\]
- Thay tọa độ của B và C vào công thức:
\[
M\left(\frac{-3 + (-2)}{2}, \frac{1 + 1}{2}\right) = M\left(\frac{-5}{2}, \frac{2}{2}\right) = M\left(-\frac{5}{2}, 1\right)
\]
2. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:
- Trọng tâm G của tam giác ABC là điểm chia đoạn thẳng AM theo tỉ số 2:1, nghĩa là G nằm trên đoạn thẳng AM sao cho AG:GM = 2:1.
- Công thức tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:
\[
G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}\right)
\]
- Thay tọa độ của A, B và C vào công thức:
\[
G\left(\frac{3 + (-3) + (-2)}{3}, \frac{2 + 1 + 1}{3}\right) = G\left(\frac{3 - 3 - 2}{3}, \frac{2 + 1 + 1}{3}\right) = G\left(\frac{-2}{3}, \frac{4}{3}\right)
\]
Vậy tọa độ của trọng tâm G của tam giác ABC là:
\[
G\left(-\frac{2}{3}, \frac{4}{3}\right)
\]
Câu 10.
Để tìm tọa độ của $\overrightarrow c = \overrightarrow a - \overrightarrow b$, ta thực hiện phép trừ từng thành phần của hai vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$.
Bước 1: Xác định tọa độ của $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$.
- Tọa độ của $\overrightarrow a$ là $(2, -3)$.
- Tọa độ của $\overrightarrow b$ là $(4, 2)$.
Bước 2: Thực hiện phép trừ từng thành phần.
- Thành phần thứ nhất (theo hướng $\overrightarrow i$): $2 - 4 = -2$.
- Thành phần thứ hai (theo hướng $\overrightarrow j$): $-3 - 2 = -5$.
Bước 3: Viết tọa độ của $\overrightarrow c$.
- Tọa độ của $\overrightarrow c$ là $(-2, -5)$.
Vậy tọa độ của $\overrightarrow c = \overrightarrow a - \overrightarrow b$ là $(-2, -5)$.
Câu 11.
Để tìm số quy tròn của số gần đúng \( a = 2345678 \) với độ chính xác \( d = 12 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm khoảng sai số:
- Khoảng sai số của số gần đúng \( a \) là \( \pm d \).
- Do đó, khoảng sai số của \( a \) là \( \pm 12 \).
2. Xác định khoảng giá trị của số gần đúng:
- Số gần đúng \( a \) nằm trong khoảng từ \( 2345678 - 12 \) đến \( 2345678 + 12 \).
- Vậy khoảng giá trị của \( a \) là từ \( 2345666 \) đến \( 2345690 \).
3. Quy tròn số gần đúng:
- Để quy tròn số gần đúng \( a \) với độ chính xác \( d = 12 \), chúng ta cần làm tròn số \( a \) đến hàng chục gần nhất.
- Số \( 2345678 \) nằm giữa \( 2345670 \) và \( 2345680 \).
- Vì \( 2345678 \) gần hơn với \( 2345680 \) hơn là \( 2345670 \), nên chúng ta sẽ quy tròn \( 2345678 \) lên thành \( 2345680 \).
Vậy số quy tròn của số gần đúng \( a = 2345678 \) với độ chính xác \( d = 12 \) là \( 2345680 \).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.