Câu 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính vận tốc của máy bay.
2. Xác định phương trình đường thẳng đại diện cho quỹ đạo của máy bay.
3. Tìm tọa độ của điểm C sau 30 phút.
4. Tính tổng .
Bước 1: Tính vận tốc của máy bay
- Thời gian bay từ A đến B là 20 phút, tức là giờ.
- Tọa độ của điểm A là .
- Tọa độ của điểm B là .
Phương trình vận tốc của máy bay:
Khoảng cách từ A đến B:
Vận tốc của máy bay:
Bước 2: Xác định phương trình đường thẳng đại diện cho quỹ đạo của máy bay
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm và :
Áp dụng vào bài toán:
Bước 3: Tìm tọa độ của điểm C sau 30 phút
Thời gian bay từ B đến C là 30 phút, tức là giờ.
Khoảng cách từ B đến C:
Tọa độ của điểm C:
Từ đây, ta có:
Bước 4: Tính tổng
Vậy tổng .
Câu 4:
Để tính chu vi của hình bình hành , ta cần biết độ dài hai cạnh liên tiếp của nó. Ta sẽ tính độ dài các đoạn thẳng và để suy ra chu vi.
Bước 1: Tính độ dài đoạn thẳng .
Điểm chưa được cho, nhưng ta có thể giả sử trùng với gốc tọa độ vì và đã được cho. Do đó, ta tính độ dài đoạn thẳng từ đến :
Bước 2: Tính độ dài đoạn thẳng .
Ta tính độ dài đoạn thẳng từ đến :
Bước 3: Tính chu vi hình bình hành .
Chu vi của hình bình hành là tổng độ dài của bốn cạnh, tức là:
Bước 4: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Vậy, chu vi của hình bình hành là khoảng 12.8 đơn vị.
Đáp số: 12.8
Câu 5:
Để tiến hành ghép nhóm mẫu số liệu thành 6 nhóm ứng với sáu nửa khoảng và tính giá trị trung bình, phương sai, độ chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định khoảng cách giữa các nhóm
- Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong mẫu số liệu:
- Giá trị lớn nhất: 68
- Giá trị nhỏ nhất: 41
- Số lượng nhóm: 6
- Khoảng cách giữa các nhóm:
Bước 2: Xác định các nửa khoảng
- Nhóm 1: 41 ≤ x < 45.5
- Nhóm 2: 45.5 ≤ x < 49.5
- Nhóm 3: 49.5 ≤ x < 53.5
- Nhóm 4: 53.5 ≤ x < 57.5
- Nhóm 5: 57.5 ≤ x < 61.5
- Nhóm 6: 61.5 ≤ x < 65.5
Bước 3: Tính tần số của mỗi nhóm
- Nhóm 1: 41, 42, 44, 44, 45, 46, 47, 47, 47, 48, 48, 48 (tần số: 12)
- Nhóm 2: 49, 49, 50, 51, 52, 52 (tần số: 6)
- Nhóm 3: 53, 53, 54, 55, 55, 55 (tần số: 6)
- Nhóm 4: 56, 57, 57, 58 (tần số: 4)
- Nhóm 5: 59, 60, 60, 60, 61, 61 (tần số: 6)
- Nhóm 6: 62, 62, 63, 65, 68 (tần số: 5)
Bước 4: Tính giá trị trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm
- Giá trị trung tâm của mỗi nhóm:
- Nhóm 1: 43.25
- Nhóm 2: 47.5
- Nhóm 3: 51.5
- Nhóm 4: 55.5
- Nhóm 5: 59.5
- Nhóm 6: 63.5
- Giá trị trung bình:
Bước 5: Tính phương sai và độ chuẩn
- Phương sai:
- Độ chuẩn:
Kết luận
- Giá trị trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 50.0
- Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 54.3
- Độ chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là 7.4
Câu 6:
Để giải quyết yêu cầu thống kê 30 bài kiểm tra của lớp 12 dựa trên bảng số liệu đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định dữ liệu
Giả sử bảng số liệu đã cho như sau:
| Điểm | Số lượng |
|------|----------|
| 5 | 3 |
| 6 | 5 |
| 7 | 8 |
| 8 | 7 |
| 9 | 4 |
| 10 | 3 |
Bước 2: Tính tổng số điểm
Tổng số điểm của tất cả các bài kiểm tra:
Bước 3: Tính trung bình cộng
Trung bình cộng của các điểm số:
Bước 4: Tìm số trung vị
Sắp xếp các điểm số theo thứ tự tăng dần và tìm điểm ở giữa:
- Tổng số bài kiểm tra là 30, do đó trung vị nằm giữa điểm thứ 15 và 16.
- Dựa vào bảng số liệu, điểm thứ 15 và 16 đều là 7.
Vậy trung vị là:
Bước 5: Tìm số mode (số xuất hiện nhiều nhất)
Dựa vào bảng số liệu, số điểm xuất hiện nhiều nhất là 7 (xuất hiện 8 lần).
Vậy mode là:
Kết luận
- Trung bình cộng của các điểm số là khoảng 7.43.
- Trung vị của các điểm số là 7.
- Mode (số điểm xuất hiện nhiều nhất) là 7.
Đáp số:
- Trung bình cộng: 7.43
- Trung vị: 7
- Mode: 7