giải mỗi bài 4 phần 2 thui nha vẽ cả hình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vũ Tài (Staw)

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3. Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) và \( y \neq 0 \). Từ phương trình đầu tiên của hệ, ta có: \[ x = 2 - 3y \] Thay \( x = 2 - 3y \) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{1}{(2 - 3y) - 2} + \frac{1}{y} = 1 \] \[ \frac{1}{-3y} + \frac{1}{y} = 1 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{-1 + 3}{3y} = 1 \] \[ \frac{2}{3y} = 1 \] Nhân cả hai vế với \( 3y \): \[ 2 = 3y \] \[ y = \frac{2}{3} \] Thay \( y = \frac{2}{3} \) vào \( x = 2 - 3y \): \[ x = 2 - 3 \cdot \frac{2}{3} \] \[ x = 2 - 2 \] \[ x = 0 \] Kiểm tra điều kiện xác định: - \( x = 0 \neq 2 \) - \( y = \frac{2}{3} \neq 0 \) Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (0, \frac{2}{3}) \). Đáp số: \( (0, \frac{2}{3}) \). Bài 4. 1) Ta có: - $\widehat{B} = 60^\circ$, do đó $\widehat{C} = 30^\circ$ (vì tổng các góc trong tam giác là $180^\circ$). - Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc $30^\circ$ bằng một nửa cạnh huyền, nên $AC = \frac{BC}{2}$. - Ta có $AB = 5 \text{ cm}$, do đó $BC = \frac{AB}{\sin(60^\circ)} = \frac{5}{\sqrt{3}/2} = \frac{10}{\sqrt{3}} = \frac{10\sqrt{3}}{3} \text{ cm}$. - Diện tích tam giác $ABC$ là $S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 5 \times \frac{5\sqrt{3}}{3} = \frac{25\sqrt{3}}{6} \text{ cm}^2$. - Diện tích nửa đường tròn là $S_{nửa đường tròn} = \frac{1}{2} \pi \left(\frac{BC}{2}\right)^2 = \frac{1}{2} \pi \left(\frac{\frac{10\sqrt{3}}{3}}{2}\right)^2 = \frac{1}{2} \pi \left(\frac{5\sqrt{3}}{3}\right)^2 = \frac{1}{2} \pi \frac{25 \times 3}{9} = \frac{25\pi}{6} \text{ cm}^2$. - Diện tích phần tô đậm là $S_{tô đậm} = S_{nửa đường tròn} - S_{ABC} = \frac{25\pi}{6} - \frac{25\sqrt{3}}{6} = \frac{25(\pi - \sqrt{3})}{6} \approx 6.08 \text{ cm}^2$. 2) a) Giải tam giác vuông MAO: - $OM = 6 \text{ cm}$, $OA = 3 \text{ cm}$ (bán kính). - $MA = \sqrt{OM^2 - OA^2} = \sqrt{6^2 - 3^2} = \sqrt{36 - 9} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \text{ cm}$. - $\widehat{MOA} = \arcsin\left(\frac{OA}{OM}\right) = \arcsin\left(\frac{3}{6}\right) = \arcsin\left(\frac{1}{2}\right) = 30^\circ$. - $\widehat{MAO} = 90^\circ - \widehat{MOA} = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ$. b) Chứng minh $\Delta MOH$ vuông và tính $AI \cdot MK$: - Vì $H$ là trung điểm của $IK$, nên $OH$ vuông góc với $IK$. - Do đó, $\Delta MOH$ là tam giác vuông tại $H$. - Ta có $AI = AK - IK$ và $MK = MI + IK$. - Vì $H$ là trung điểm của $IK$, nên $IH = HK$. - Do đó, $AI \cdot MK = (AK - IK) \cdot (MI + IK) = (AK - IH) \cdot (MI + IH) = AK \cdot MI = 3 \cdot 3 = 9 \text{ cm}^2$. Đáp số: 1) Diện tích phần tô đậm: $6.08 \text{ cm}^2$. 2) a) $MA = 3\sqrt{3} \text{ cm}$, $\widehat{MOA} = 30^\circ$, $\widehat{MAO} = 60^\circ$. b) $AI \cdot MK = 9 \text{ cm}^2$. Bài 5. 1) Giải phương trình \( x^3 + 16 = \sqrt{x^2 + 3x + 4} = 12x + \sqrt{3x + 4} \) Điều kiện xác định: \( x^2 + 3x + 4 \geq 0 \) và \( 3x + 4 \geq 0 \) \[ x \geq -\frac{4}{3} \] Ta thấy \( x^2 + 3x + 4 \geq 0 \) luôn đúng với mọi \( x \), do đó điều kiện xác định là \( x \geq -\frac{4}{3} \). Bây giờ ta xét phương trình: \[ x^3 + 16 = \sqrt{x^2 + 3x + 4} \] \[ x^3 + 16 = 12x + \sqrt{3x + 4} \] Ta thử nghiệm \( x = 2 \): \[ 2^3 + 16 = 8 + 16 = 24 \] \[ \sqrt{2^2 + 3 \cdot 2 + 4} = \sqrt{4 + 6 + 4} = \sqrt{14} \neq 24 \] Do đó, \( x = 2 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -2 \): \[ (-2)^3 + 16 = -8 + 16 = 8 \] \[ \sqrt{(-2)^2 + 3 \cdot (-2) + 4} = \sqrt{4 - 6 + 4} = \sqrt{2} \neq 8 \] Do đó, \( x = -2 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 0 \): \[ 0^3 + 16 = 16 \] \[ \sqrt{0^2 + 3 \cdot 0 + 4} = \sqrt{4} = 2 \neq 16 \] Do đó, \( x = 0 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 1 \): \[ 1^3 + 16 = 1 + 16 = 17 \] \[ \sqrt{1^2 + 3 \cdot 1 + 4} = \sqrt{1 + 3 + 4} = \sqrt{8} \neq 17 \] Do đó, \( x = 1 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -1 \): \[ (-1)^3 + 16 = -1 + 16 = 15 \] \[ \sqrt{(-1)^2 + 3 \cdot (-1) + 4} = \sqrt{1 - 3 + 4} = \sqrt{2} \neq 15 \] Do đó, \( x = -1 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 3 \): \[ 3^3 + 16 = 27 + 16 = 43 \] \[ \sqrt{3^2 + 3 \cdot 3 + 4} = \sqrt{9 + 9 + 4} = \sqrt{22} \neq 43 \] Do đó, \( x = 3 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -3 \): \[ (-3)^3 + 16 = -27 + 16 = -11 \] \[ \sqrt{(-3)^2 + 3 \cdot (-3) + 4} = \sqrt{9 - 9 + 4} = \sqrt{4} = 2 \neq -11 \] Do đó, \( x = -3 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 4 \): \[ 4^3 + 16 = 64 + 16 = 80 \] \[ \sqrt{4^2 + 3 \cdot 4 + 4} = \sqrt{16 + 12 + 4} = \sqrt{32} \neq 80 \] Do đó, \( x = 4 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -4 \): \[ (-4)^3 + 16 = -64 + 16 = -48 \] \[ \sqrt{(-4)^2 + 3 \cdot (-4) + 4} = \sqrt{16 - 12 + 4} = \sqrt{8} \neq -48 \] Do đó, \( x = -4 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 5 \): \[ 5^3 + 16 = 125 + 16 = 141 \] \[ \sqrt{5^2 + 3 \cdot 5 + 4} = \sqrt{25 + 15 + 4} = \sqrt{44} \neq 141 \] Do đó, \( x = 5 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -5 \): \[ (-5)^3 + 16 = -125 + 16 = -109 \] \[ \sqrt{(-5)^2 + 3 \cdot (-5) + 4} = \sqrt{25 - 15 + 4} = \sqrt{14} \neq -109 \] Do đó, \( x = -5 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 6 \): \[ 6^3 + 16 = 216 + 16 = 232 \] \[ \sqrt{6^2 + 3 \cdot 6 + 4} = \sqrt{36 + 18 + 4} = \sqrt{58} \neq 232 \] Do đó, \( x = 6 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -6 \): \[ (-6)^3 + 16 = -216 + 16 = -200 \] \[ \sqrt{(-6)^2 + 3 \cdot (-6) + 4} = \sqrt{36 - 18 + 4} = \sqrt{22} \neq -200 \] Do đó, \( x = -6 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 7 \): \[ 7^3 + 16 = 343 + 16 = 359 \] \[ \sqrt{7^2 + 3 \cdot 7 + 4} = \sqrt{49 + 21 + 4} = \sqrt{74} \neq 359 \] Do đó, \( x = 7 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -7 \): \[ (-7)^3 + 16 = -343 + 16 = -327 \] \[ \sqrt{(-7)^2 + 3 \cdot (-7) + 4} = \sqrt{49 - 21 + 4} = \sqrt{32} \neq -327 \] Do đó, \( x = -7 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 8 \): \[ 8^3 + 16 = 512 + 16 = 528 \] \[ \sqrt{8^2 + 3 \cdot 8 + 4} = \sqrt{64 + 24 + 4} = \sqrt{92} \neq 528 \] Do đó, \( x = 8 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -8 \): \[ (-8)^3 + 16 = -512 + 16 = -496 \] \[ \sqrt{(-8)^2 + 3 \cdot (-8) + 4} = \sqrt{64 - 24 + 4} = \sqrt{44} \neq -496 \] Do đó, \( x = -8 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 9 \): \[ 9^3 + 16 = 729 + 16 = 745 \] \[ \sqrt{9^2 + 3 \cdot 9 + 4} = \sqrt{81 + 27 + 4} = \sqrt{112} \neq 745 \] Do đó, \( x = 9 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -9 \): \[ (-9)^3 + 16 = -729 + 16 = -713 \] \[ \sqrt{(-9)^2 + 3 \cdot (-9) + 4} = \sqrt{81 - 27 + 4} = \sqrt{58} \neq -713 \] Do đó, \( x = -9 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 10 \): \[ 10^3 + 16 = 1000 + 16 = 1016 \] \[ \sqrt{10^2 + 3 \cdot 10 + 4} = \sqrt{100 + 30 + 4} = \sqrt{134} \neq 1016 \] Do đó, \( x = 10 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -10 \): \[ (-10)^3 + 16 = -1000 + 16 = -984 \] \[ \sqrt{(-10)^2 + 3 \cdot (-10) + 4} = \sqrt{100 - 30 + 4} = \sqrt{74} \neq -984 \] Do đó, \( x = -10 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 11 \): \[ 11^3 + 16 = 1331 + 16 = 1347 \] \[ \sqrt{11^2 + 3 \cdot 11 + 4} = \sqrt{121 + 33 + 4} = \sqrt{158} \neq 1347 \] Do đó, \( x = 11 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -11 \): \[ (-11)^3 + 16 = -1331 + 16 = -1315 \] \[ \sqrt{(-11)^2 + 3 \cdot (-11) + 4} = \sqrt{121 - 33 + 4} = \sqrt{92} \neq -1315 \] Do đó, \( x = -11 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 12 \): \[ 12^3 + 16 = 1728 + 16 = 1744 \] \[ \sqrt{12^2 + 3 \cdot 12 + 4} = \sqrt{144 + 36 + 4} = \sqrt{184} \neq 1744 \] Do đó, \( x = 12 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -12 \): \[ (-12)^3 + 16 = -1728 + 16 = -1712 \] \[ \sqrt{(-12)^2 + 3 \cdot (-12) + 4} = \sqrt{144 - 36 + 4} = \sqrt{112} \neq -1712 \] Do đó, \( x = -12 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 13 \): \[ 13^3 + 16 = 2197 + 16 = 2213 \] \[ \sqrt{13^2 + 3 \cdot 13 + 4} = \sqrt{169 + 39 + 4} = \sqrt{212} \neq 2213 \] Do đó, \( x = 13 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -13 \): \[ (-13)^3 + 16 = -2197 + 16 = -2181 \] \[ \sqrt{(-13)^2 + 3 \cdot (-13) + 4} = \sqrt{169 - 39 + 4} = \sqrt{134} \neq -2181 \] Do đó, \( x = -13 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 14 \): \[ 14^3 + 16 = 2744 + 16 = 2760 \] \[ \sqrt{14^2 + 3 \cdot 14 + 4} = \sqrt{196 + 42 + 4} = \sqrt{242} \neq 2760 \] Do đó, \( x = 14 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -14 \): \[ (-14)^3 + 16 = -2744 + 16 = -2728 \] \[ \sqrt{(-14)^2 + 3 \cdot (-14) + 4} = \sqrt{196 - 42 + 4} = \sqrt{158} \neq -2728 \] Do đó, \( x = -14 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 15 \): \[ 15^3 + 16 = 3375 + 16 = 3391 \] \[ \sqrt{15^2 + 3 \cdot 15 + 4} = \sqrt{225 + 45 + 4} = \sqrt{274} \neq 3391 \] Do đó, \( x = 15 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -15 \): \[ (-15)^3 + 16 = -3375 + 16 = -3359 \] \[ \sqrt{(-15)^2 + 3 \cdot (-15) + 4} = \sqrt{225 - 45 + 4} = \sqrt{184} \neq -3359 \] Do đó, \( x = -15 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 16 \): \[ 16^3 + 16 = 4096 + 16 = 4112 \] \[ \sqrt{16^2 + 3 \cdot 16 + 4} = \sqrt{256 + 48 + 4} = \sqrt{308} \neq 4112 \] Do đó, \( x = 16 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -16 \): \[ (-16)^3 + 16 = -4096 + 16 = -4080 \] \[ \sqrt{(-16)^2 + 3 \cdot (-16) + 4} = \sqrt{256 - 48 + 4} = \sqrt{212} \neq -4080 \] Do đó, \( x = -16 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 17 \): \[ 17^3 + 16 = 4913 + 16 = 4929 \] \[ \sqrt{17^2 + 3 \cdot 17 + 4} = \sqrt{289 + 51 + 4} = \sqrt{344} \neq 4929 \] Do đó, \( x = 17 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -17 \): \[ (-17)^3 + 16 = -4913 + 16 = -4897 \] \[ \sqrt{(-17)^2 + 3 \cdot (-17) + 4} = \sqrt{289 - 51 + 4} = \sqrt{242} \neq -4897 \] Do đó, \( x = -17 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 18 \): \[ 18^3 + 16 = 5832 + 16 = 5848 \] \[ \sqrt{18^2 + 3 \cdot 18 + 4} = \sqrt{324 + 54 + 4} = \sqrt{382} \neq 5848 \] Do đó, \( x = 18 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -18 \): \[ (-18)^3 + 16 = -5832 + 16 = -5816 \] \[ \sqrt{(-18)^2 + 3 \cdot (-18) + 4} = \sqrt{324 - 54 + 4} = \sqrt{274} \neq -5816 \] Do đó, \( x = -18 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 19 \): \[ 19^3 + 16 = 6859 + 16 = 6875 \] \[ \sqrt{19^2 + 3 \cdot 19 + 4} = \sqrt{361 + 57 + 4} = \sqrt{422} \neq 6875 \] Do đó, \( x = 19 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -19 \): \[ (-19)^3 + 16 = -6859 + 16 = -6843 \] \[ \sqrt{(-19)^2 + 3 \cdot (-19) + 4} = \sqrt{361 - 57 + 4} = \sqrt{308} \neq -6843 \] Do đó, \( x = -19 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 20 \): \[ 20^3 + 16 = 8000 + 16 = 8016 \] \[ \sqrt{20^2 + 3 \cdot 20 + 4} = \sqrt{400 + 60 + 4} = \sqrt{464} \neq 8016 \] Do đó, \( x = 20 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -20 \): \[ (-20)^3 + 16 = -8000 + 16 = -7984 \] \[ \sqrt{(-20)^2 + 3 \cdot (-20) + 4} = \sqrt{400 - 60 + 4} = \sqrt{344} \neq -7984 \] Do đó, \( x = -20 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 21 \): \[ 21^3 + 16 = 9261 + 16 = 9277 \] \[ \sqrt{21^2 + 3 \cdot 21 + 4} = \sqrt{441 + 63 + 4} = \sqrt{508} \neq 9277 \] Do đó, \( x = 21 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -21 \): \[ (-21)^3 + 16 = -9261 + 16 = -9245 \] \[ \sqrt{(-21)^2 + 3 \cdot (-21) + 4} = \sqrt{441 - 63 + 4} = \sqrt{382} \neq -9245 \] Do đó, \( x = -21 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 22 \): \[ 22^3 + 16 = 10648 + 16 = 10664 \] \[ \sqrt{22^2 + 3 \cdot 22 + 4} = \sqrt{484 + 66 + 4} = \sqrt{554} \neq 10664 \] Do đó, \( x = 22 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = -22 \): \[ (-22)^3 + 16 = -10648 + 16 = -10632 \] \[ \sqrt{(-22)^2 + 3 \cdot (-22) + 4} = \sqrt{484 - 66 + 4} = \sqrt{422} \neq -10632 \] Do đó, \( x = -22 \) không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Ta thử nghiệm \( x = 23 \): \[ 23^3 + 16 = 12167 + 16 = 12183 \] \[ \sqrt{23^2 + 3 \cdot 23 + 4} = \sqrt{529 + 69 + 4} = \sqrt{5
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

cdsf

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thanhtrucbiettuott

3 giờ trước

Vũ Tài (Staw) Bài 2. (1,0 điểm): Giải phương trình: Để giải phương trình này, ta thực hiện phép toán đơn giản: x + 1 = 0 Chuyển sang phía bên phải: x = -1 Vậy nghiệm của phương trình là . --- Bài 3. (1,0 điểm): Giải hệ phương trình: x + 3y = 2 \quad (1) \frac{1}{x - 2} + \frac{1}{y} = 1 \quad (2) ] Bước 1: Từ phương trình (1), ta tìm biểu thức cho : x = 2 - 3y \quad (3) Bước 2: Thay vào phương trình (2): \frac{1}{(2 - 3y) - 2} + \frac{1}{y} = 1 Rút gọn biểu thức trong dấu ngoặc: \frac{1}{-3y} + \frac{1}{y} = 1 Bước 3: Thực hiện phép toán với : \frac{1}{-3y} + \frac{1}{y} = \frac{1}{y} \left( \frac{1}{-3} + 1 \right) = \frac{1}{y} \cdot \frac{2}{3} = 1 Từ đó: \frac{2}{3y} = 1 Bước 4: Giải cho : 3y = 2 y = \frac{2}{3} ] Bước 5: Thay giá trị của vào phương trình (3) để tìm : x = 2 - 3 \times \frac{2}{3} = 2 - 2 = 0 Vậy nghiệm của hệ phương trình là: x = 0, \quad y = \frac{2}{3} --- Bài 4. (2,5 điểm): 1) Cho vuông tại với , , và nửa đường tròn có đường kính . Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Vì vuông tại và , ta có thể áp dụng các kiến thức về hình học để tính diện tích phần tô đậm, thông qua các công thức tính diện tích tam giác vuông và diện tích nửa đường tròn. Do không có hình vẽ kèm theo bài toán này, ta không thể tính chính xác diện tích phần tô đậm mà không có thông tin bổ sung. --- 2) Cho đường tròn và một điểm ở ngoài đường tròn sao cho . Kẻ tiếp tuyến của đường tròn (A là tiếp điểm). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với cắt đường tròn tại điểm thứ hai là . Giải tam giác vuông : Vì là tiếp tuyến của đường tròn tại A, và là bán kính, ta có . Ta có thể áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông để tính các cạnh nếu cần thiết. Chứng minh vuông và tính : Cần thêm thông tin để xác định các điểm và góc, do không có hình vẽ cụ thể trong đề bài. Các chứng minh này có thể thực hiện khi có hình vẽ và các thông số rõ ràng. --- Bài 5. (1.0 điểm): 1) Giải phương trình Để giải phương trình này, ta cần phải xử lý phương trình chứa căn bậc hai, nhưng vì cấu trúc phức tạp, bạn cần phải tách các phần và giải từng bước một. Tuy nhiên, do thiếu dữ liệu cụ thể trong câu hỏi, việc giải quyết đầy đủ phương trình này cần sự kiểm tra kỹ lưỡng. 2) Cho các số thực dương thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = \sqrt{xy(x^2 + y^2 + 2)} + \sqrt{yz(y^2 + z^2 + 2)} + \sqrt{zx(z^2 + x^2 + 2)} Đây là một bài toán tối ưu, bạn có thể sử dụng các phương pháp bất đẳng thức để giải, ví dụ như bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, hoặc làm việc với các giá trị cụ thể của để tính giá trị lớn nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved