Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13:
Để hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l} ax - y = 5 \\ bx + ay = 4 \end{array}\right.$ có một nghiệm là $(x, y) = (2, -1)$, ta thay $(x, y) = (2, -1)$ vào hệ phương trình.
Thay vào phương trình đầu tiên:
\[ a(2) - (-1) = 5 \]
\[ 2a + 1 = 5 \]
\[ 2a = 4 \]
\[ a = 2 \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ b(2) + a(-1) = 4 \]
\[ 2b - a = 4 \]
Thay $a = 2$ vào:
\[ 2b - 2 = 4 \]
\[ 2b = 6 \]
\[ b = 3 \]
Vậy giá trị của $a$ và $b$ là $a = 2$ và $b = 3$.
Câu 14:
Để tính độ dài dây CD, ta sẽ áp dụng tính chất của đường kính vuông góc với dây cung.
Bước 1: Xác định bán kính và khoảng cách từ tâm đến dây cung.
- Bán kính của đường tròn (O) là 13 cm.
- Khoảng cách từ tâm O đến dây CD là OH = 5 cm.
Bước 2: Áp dụng tính chất đường kính vuông góc với dây cung.
- Theo tính chất, đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung làm hai phần bằng nhau. Do đó, CH = HD.
Bước 3: Xác định tam giác vuông và áp dụng định lý Pythagoras.
- Trong tam giác OHC vuông tại H, ta có:
\[ OC^2 = OH^2 + CH^2 \]
- Thay các giá trị đã biết vào:
\[ 13^2 = 5^2 + CH^2 \]
\[ 169 = 25 + CH^2 \]
\[ CH^2 = 169 - 25 \]
\[ CH^2 = 144 \]
\[ CH = \sqrt{144} \]
\[ CH = 12 \]
Bước 4: Tính độ dài dây CD.
- Vì CH = HD nên:
\[ CD = 2 \times CH \]
\[ CD = 2 \times 12 \]
\[ CD = 24 \]
Vậy độ dài dây CD là 24 cm.
Câu 15:
1) Thu gọn biểu thức:
a) $\sqrt{(1-\sqrt{3})^2}$
- Ta có $(1-\sqrt{3})^2 = 1 - 2\sqrt{3} + 3 = 4 - 2\sqrt{3}$
- Do đó, $\sqrt{(1-\sqrt{3})^2} = |1-\sqrt{3}|$
- Vì $\sqrt{3} > 1$, nên $1 - \sqrt{3} < 0$. Vậy $|1-\sqrt{3}| = \sqrt{3} - 1$
- Kết quả: $\sqrt{3} - 1$
b) $\sqrt{32} - 2\sqrt{2} + \sqrt{50}$
- Ta có $\sqrt{32} = \sqrt{16 \times 2} = 4\sqrt{2}$
- Ta có $\sqrt{50} = \sqrt{25 \times 2} = 5\sqrt{2}$
- Do đó, $\sqrt{32} - 2\sqrt{2} + \sqrt{50} = 4\sqrt{2} - 2\sqrt{2} + 5\sqrt{2} = 7\sqrt{2}$
- Kết quả: $7\sqrt{2}$
2) Cho biểu thức $M = \left( \frac{1}{\sqrt{x}} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}}$ (với $x > 0$)
a) Rút gọn biểu thức M:
- Ta có $\frac{1}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}}{x}$
- Biểu thức M trở thành:
\[ M = \left( \frac{\sqrt{x}}{x} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
- Nhân cả tử và mẫu của phân số đầu tiên với $\sqrt{x} + 1$:
\[ \frac{\sqrt{x}}{x} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)}{x(\sqrt{x} + 1)} = \frac{x + \sqrt{x}}{x(\sqrt{x} + 1)} \]
- Biểu thức M trở thành:
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}}{x(\sqrt{x} + 1)} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
- Quy đồng mẫu số:
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x} + \sqrt{x} \cdot x}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x} + x\sqrt{x}}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
\[ M = \left( \frac{x + \sqrt{x}(1 + x)}{x(\sqrt{x} + 1)} \right) \cdot \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \]
Kết quả rút gọn biểu thức M là:
\[ M = 1 \]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.