avatar
level icon
dứa

4 giờ trước

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dứa

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 8. a) Ta có $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^\circ$ nên 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính MO. b) Ta có $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^\circ$ nên 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính MO. Xét tam giác MAO và MBP có: - $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^\circ$ - OA = OB (bán kính) - OM chung Do đó tam giác MAO = tam giác MBP (cạnh huyền - cạnh góc vuông) Suy ra $\widehat{MOA}=\widehat{MOB}$ Vậy OM là tia phân giác của góc AOB. Ta lại có $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^\circ$ nên AB là dây cung của đường tròn đường kính MO. Vậy OM vuông góc với AB tại I. c) Ta có $\widehat{BCD}=\widehat{BAD}$ (cùng chắn cung BD) và $\widehat{BAD}+\widehat{ABM}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Suy ra $\widehat{BCD}+\widehat{ABM}=90^\circ$ Mà $\widehat{ABM}=\widehat{CBM}$ (cùng bù với $\widehat{ABC}$) nên $\widehat{BCD}+\widehat{CBM}=90^\circ$ Vậy tam giác BDC vuông tại D. Xét tam giác MBD và tam giác MCD có: - $\widehat{BMD}=\widehat{CMD}$ (góc chung) - $\widehat{MDB}=\widehat{MDC}=90^\circ$ Do đó tam giác MBD ~ tam giác MCD (góc - góc) Suy ra $\frac{MD}{MC}=\frac{MI}{MO}$ (tỉ số đồng dạng) Vậy $MD.MC=MI.MO.$ d) Ta có $\widehat{OEC}=90^\circ$ (OE vuông góc với MC) và $\widehat{OFC}=90^\circ$ (F thuộc đường thẳng BA vuông góc với OM). Vậy 4 điểm O, E, C, F cùng thuộc đường tròn đường kính OC. Suy ra $\widehat{OFC}=\widehat{OEC}$ (cùng chắn cung OC). Mà $\widehat{OEC}=90^\circ$ nên $\widehat{OFC}=90^\circ$. Vậy FC là tiếp tuyến của (O). Bài 1. a) Điều kiện xác định: \( x \geq -\frac{5}{4} \) Phương trình đã cho là: \[ 2x^2 - 6x - 1 = \sqrt{4x + 5} \] Bước 1: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức: \[ (2x^2 - 6x - 1)^2 = (\sqrt{4x + 5})^2 \] \[ 4x^4 - 24x^3 + 36x^2 + 4x^2 - 12x + 1 = 4x + 5 \] \[ 4x^4 - 24x^3 + 40x^2 - 12x + 1 = 4x + 5 \] Bước 2: Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ 4x^4 - 24x^3 + 40x^2 - 16x - 4 = 0 \] Bước 3: Chia cả phương trình cho 4: \[ x^4 - 6x^3 + 10x^2 - 4x - 1 = 0 \] Bước 4: Kiểm tra nghiệm của phương trình bậc 4 này bằng cách thử nghiệm các giá trị đơn giản: Thử nghiệm \( x = 1 \): \[ 1^4 - 6 \cdot 1^3 + 10 \cdot 1^2 - 4 \cdot 1 - 1 = 1 - 6 + 10 - 4 - 1 = 0 \] Vậy \( x = 1 \) là nghiệm của phương trình. Bước 5: Thử nghiệm \( x = 1 \) vào phương trình ban đầu: \[ 2(1)^2 - 6(1) - 1 = \sqrt{4(1) + 5} \] \[ 2 - 6 - 1 = \sqrt{9} \] \[ -5 = 3 \] (Loại) Do đó, phương trình không có nghiệm. b) Điều kiện xác định: \( x \geq 2 \) Phương trình đã cho là: \[ \sqrt{x + 2} + \sqrt{x - 2} + 2\sqrt{x^2 - 4} = 2(3 - x) \] Bước 1: Xét \( x = 2 \): \[ \sqrt{2 + 2} + \sqrt{2 - 2} + 2\sqrt{2^2 - 4} = 2(3 - 2) \] \[ \sqrt{4} + \sqrt{0} + 2\sqrt{0} = 2 \] \[ 2 + 0 + 0 = 2 \] \[ 2 = 2 \] (thỏa mãn) Bước 2: Kiểm tra các giá trị khác: Thử nghiệm \( x = 3 \): \[ \sqrt{3 + 2} + \sqrt{3 - 2} + 2\sqrt{3^2 - 4} = 2(3 - 3) \] \[ \sqrt{5} + \sqrt{1} + 2\sqrt{5} = 0 \] \[ \sqrt{5} + 1 + 2\sqrt{5} = 0 \] \[ 3\sqrt{5} + 1 = 0 \] (Loại) Do đó, phương trình chỉ có nghiệm duy nhất là \( x = 2 \). Đáp số: a) Phương trình không có nghiệm. b) \( x = 2 \) Bài 2. Để tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức \( A = x + \frac{1}{x-1} \) với điều kiện \( x > 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Đặt biến mới: Gọi \( t = x - 1 \). Vì \( x > 1 \), nên \( t > 0 \). 2. Biểu thức mới: Biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = (t + 1) + \frac{1}{t} = t + 1 + \frac{1}{t} \] 3. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: Ta có: \[ t + \frac{1}{t} \geq 2 \] Đẳng thức xảy ra khi \( t = \frac{1}{t} \), tức là \( t = 1 \). 4. Tìm giá trị nhỏ nhất: Thay \( t = 1 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = 1 + 1 + \frac{1}{1} = 3 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A \) là 3, đạt được khi \( t = 1 \), tức là \( x = 2 \). Đáp số: GTNN của \( A \) là 3, đạt được khi \( x = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phạm Dũng

3 giờ trước

chờ mình làm nhé ạ

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Anh vũ Đỗ

4 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thanhtrucbiettuott

4 giờ trước

dứa Bài toán này liên quan đến hình học trong không gian và các đặc điểm của đường tròn. Dưới đây là các lời giải cho từng câu hỏi: a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn. Để chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn, ta sẽ chứng minh rằng góc ∠MAB + ∠MOB = 180° (góc nội tiếp của một đường tròn). Ta sử dụng định lý tiếp tuyến trong hình học, khi kẻ các tiếp tuyến MA và MB từ điểm M đến đường tròn (O). Do đó, các điểm M, A, O, B cùng nằm trên một đường tròn. b) Chứng minh OM vuông góc với AB tại I. Từ định lý tiếp tuyến, ta biết rằng hai tiếp tuyến MA và MB tạo với đoạn AB một góc vuông tại điểm I (giao điểm của OM và AB). Do đó, OM vuông góc với AB tại I. c) Chứng minh tam giác BDC vuông, từ đó suy ra MD·MC = MI·MO. Tam giác BDC vuông tại D vì BC là đường kính của đường tròn (O), và theo định lý góc vuông trong hình học, tam giác này vuông tại D. Áp dụng định lý Pythagoras vào tam giác vuông BDC, ta có: BD² + DC² = BC². Tiếp theo, sử dụng định lý tiếp tuyến và các tính chất của đường tròn, ta có quan hệ MD·MC = MI·MO, do tính chất của các đoạn tiếp tuyến trong hình học. d) Chứng minh FC là tiếp tuyến của (O). Do đoạn OF vuông góc với đường thẳng MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F, theo định lý về tiếp tuyến, ta có FC là tiếp tuyến của (O). Điều này có thể chứng minh bằng cách chỉ ra rằng góc ∠FCO = 90°, do đoạn FC vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc C. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc muốn giải thích chi tiết hơn về bất kỳ bước nào, đừng ngần ngại yêu cầu!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved