avatar
level icon
Nguyễn Hà

3 giờ trước

Cần người giải hộ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Hà

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( Q = \frac{1}{x - 2\sqrt{x} + 3} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức \( Q \) có dạng phân thức, do đó mẫu số phải khác 0: \[ x - 2\sqrt{x} + 3 \neq 0 \] - Ta thấy rằng \( x - 2\sqrt{x} + 3 \) luôn dương vì \( x \geq 0 \) và \( 3 \) là hằng số dương. Do đó, ĐKXĐ là \( x \geq 0 \). 2. Tìm giá trị lớn nhất của mẫu số \( x - 2\sqrt{x} + 3 \): - Gọi \( t = \sqrt{x} \), ta có \( x = t^2 \) và \( t \geq 0 \). - Biểu thức \( x - 2\sqrt{x} + 3 \) trở thành: \[ t^2 - 2t + 3 \] - Ta viết lại biểu thức này dưới dạng: \[ t^2 - 2t + 3 = (t - 1)^2 + 2 \] - Biểu thức \( (t - 1)^2 + 2 \) luôn lớn hơn hoặc bằng 2 vì \( (t - 1)^2 \geq 0 \) và \( 2 \) là hằng số dương. - Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( t^2 - 2t + 3 \) là 2, đạt được khi \( t = 1 \) (tức là \( x = 1 \)). 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( Q \): - Khi mẫu số \( x - 2\sqrt{x} + 3 \) đạt giá trị nhỏ nhất là 2, biểu thức \( Q \) sẽ đạt giá trị lớn nhất: \[ Q = \frac{1}{2} \] Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \( Q \) là \( \frac{1}{2} \), đạt được khi \( x = 1 \). Đáp số: \( \frac{1}{2} \) Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tiếp tuyến và tam giác vuông. Bước 1: Xác định các thông tin đã cho: - Đường kính của đường tròn tâm O là 18 cm. - Độ dài đoạn MA là 12 cm. Bước 2: Xác định bán kính của đường tròn: - Bán kính của đường tròn tâm O là $\frac{18}{2} = 9$ cm. Bước 3: Xác định tính chất của tiếp tuyến: - Tiếp tuyến MA vuông góc với bán kính OA tại tiếp điểm A. Bước 4: Xác định tam giác vuông: - Tam giác OMA là tam giác vuông tại A. Bước 5: Áp dụng định lý Pythagoras để tính độ dài đoạn OM: - Trong tam giác vuông OMA, ta có: \[ OM^2 = OA^2 + MA^2 \] \[ OM^2 = 9^2 + 12^2 \] \[ OM^2 = 81 + 144 \] \[ OM^2 = 225 \] \[ OM = \sqrt{225} \] \[ OM = 15 \] Vậy độ dài đoạn OM là 15 cm. Đáp số: 15 cm. Câu 3: Điều kiện xác định: \( x \leq 5 \) Bước 1: Giải phương trình $(\sqrt{5-x})^2=4$: \[ 5 - x = 4 \] \[ x = 1 \] Bước 2: Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 1 \) thỏa mãn điều kiện \( x \leq 5 \). Vậy phương trình có 1 nghiệm là \( x = 1 \). Đáp số: Phương trình có 1 nghiệm \( x = 1 \). Câu 4: Để chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn và tính bán kính của đường tròn đó, ta thực hiện các bước sau: 1. Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông: Ta đã biết tam giác ABC vuông tại A với AB = 6 cm và AC = 8 cm. 2. Tính độ dài cạnh huyền BC: Áp dụng định lý Pythagoras: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \text{ cm} \] 3. Chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn: Trong tam giác vuông, cạnh huyền là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Vì vậy, đoạn thẳng BC là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. 4. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp: Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là nửa đường kính của đường tròn, tức là: \[ R = \frac{BC}{2} = \frac{10}{2} = 5 \text{ cm} \] Kết luận: Các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và bán kính của đường tròn đó là 5 cm. Câu 5: Để giải bất phương trình $12 - 3x \leq 0$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển số hạng 12 sang phía bên phải của bất phương trình: \[ 12 - 3x \leq 0 \] \[ -3x \leq -12 \] Bước 2: Chia cả hai vế của bất phương trình cho -3. Lưu ý rằng khi chia cho một số âm, dấu bất phương trình sẽ đổi chiều: \[ x \geq 4 \] Vậy nghiệm của bất phương trình $12 - 3x \leq 0$ là $x \geq 4$. Câu 6: Để tính giá trị biểu thức $\cos^230^0 + \cos^240^0 + \cos^250^0 + \cos^260^0$, ta sẽ thực hiện từng bước như sau: Bước 1: Tính giá trị của từng cosin. - $\cos 30^0 = \frac{\sqrt{3}}{2}$ - $\cos 40^0$ không có giá trị đặc biệt nên để nguyên. - $\cos 50^0$ cũng không có giá trị đặc biệt nên để nguyên. - $\cos 60^0 = \frac{1}{2}$ Bước 2: Tính bình phương của từng giá trị cosin. - $\cos^2 30^0 = \left( \frac{\sqrt{3}}{2} \right)^2 = \frac{3}{4}$ - $\cos^2 40^0$ không có giá trị đặc biệt nên để nguyên. - $\cos^2 50^0$ cũng không có giá trị đặc biệt nên để nguyên. - $\cos^2 60^0 = \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{1}{4}$ Bước 3: Cộng các giá trị bình phương lại với nhau. - $\cos^2 30^0 + \cos^2 40^0 + \cos^2 50^0 + \cos^2 60^0 = \frac{3}{4} + \cos^2 40^0 + \cos^2 50^0 + \frac{1}{4}$ Bước 4: Gộp các phân số có thể gộp được. - $\frac{3}{4} + \frac{1}{4} = 1$ Vậy biểu thức trở thành: - $1 + \cos^2 40^0 + \cos^2 50^0$ Bước 5: Nhận thấy rằng $\cos 40^0 = \sin 50^0$ và $\cos 50^0 = \sin 40^0$. Do đó: - $\cos^2 40^0 + \cos^2 50^0 = \sin^2 50^0 + \cos^2 50^0 = 1$ Vậy biểu thức cuối cùng là: - $1 + 1 = 2$ Đáp số: 2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
✨Kayz✨『NC』

3 giờ trước

Câu 3:
ĐKXĐ: $\displaystyle x\leqslant 5$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\left(\sqrt{5-x}\right)^{2} =4\\
\Longrightarrow \sqrt{5-x} =2\ \left(\sqrt{5-x} \geqslant 0\right)\\
\Longrightarrow 5-x=4\\
\Longrightarrow x=1\ ( tm)
\end{array}$
Vậy phương trình có 1 nghiệm

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved