giải giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để xác định tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, ta cần tìm các giá trị của \( x \) mà tại đó hàm số \( f(x) \) tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng khi \( x \) tiến đến chúng từ hai phía. Trong bảng biến thiên, ta thấy rằng: - Khi \( x \) tiến đến \(-2\) từ bên trái (\( x \to -2^- \)), giá trị của \( f(x) \) tiến đến \( +\infty \). - Khi \( x \) tiến đến \(-2\) từ bên phải (\( x \to -2^+ \)), giá trị của \( f(x) \) tiến đến \( -\infty \). Như vậy, \( x = -2 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Do đó, đáp án đúng là: D. \( x = -2 \). Câu 6. Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \left( 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \right) = \lim_{x \to \infty} 2x - 1 + \lim_{x \to \infty} \frac{1}{x-2} \] Ta thấy rằng: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{1}{x-2} = 0 \] Do đó: \[ \lim_{x \to \infty} \left( 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \right) = 2x - 1 \] Tương tự, khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} \left( 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \right) = \lim_{x \to -\infty} 2x - 1 + \lim_{x \to -\infty} \frac{1}{x-2} \] Ta cũng thấy rằng: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{1}{x-2} = 0 \] Do đó: \[ \lim_{x \to -\infty} \left( 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \right) = 2x - 1 \] 2. Xác định phương trình của tiệm cận xiên: Từ các giới hạn trên, ta thấy rằng khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \), hàm số \( y = 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \) tiến gần đến đường thẳng \( y = 2x - 1 \). Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = 2x - 1 + \frac{1}{x-2} \) là \( y = 2x - 1 \). Đáp án đúng là: D. \( y = 2x - 1 \) Câu 7. Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{4x + 1}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm đối xứng của hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \): Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) là điểm \( \left( -\frac{d}{c}, \frac{a}{c} \right) \). 2. Áp dụng vào hàm số đã cho: Hàm số \( y = \frac{4x + 1}{x - 1} \) có dạng \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) với \( a = 4 \), \( b = 1 \), \( c = 1 \), và \( d = -1 \). 3. Tính tọa độ tâm đối xứng: - Tọa độ hoành độ tâm đối xứng là \( -\frac{d}{c} = -\frac{-1}{1} = 1 \). - Tọa độ tung độ tâm đối xứng là \( \frac{a}{c} = \frac{4}{1} = 4 \). Vậy tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{4x + 1}{x - 1} \) là \( (1, 4) \). Do đó, đáp án đúng là: A. \( (1, 4) \). Câu 8. Để xác định hàm số của đường cong đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một để xem nó có phù hợp với đồ thị không. A. \( y = \frac{x - 2}{x - 1} \) - Hàm số này có dạng phân thức, do đó nó có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) (vì mẫu số bằng 0 tại điểm này). - Tuy nhiên, đồ thị của hàm số này sẽ có dạng đường cong uốn lượn và không giống với đường cong đã cho. B. \( y = x^3 - 3x + 2 \) - Đây là một hàm đa thức bậc ba, có thể có các điểm cực đại và cực tiểu. - Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 - 3 \] - Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] - Kiểm tra các giá trị \( x = 1 \) và \( x = -1 \): \[ y(1) = 1^3 - 3 \cdot 1 + 2 = 0 \] \[ y(-1) = (-1)^3 - 3 \cdot (-1) + 2 = 4 \] - Đồ thị của hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \), với giá trị \( y = 0 \) và \( y = 4 \) tương ứng. Điều này phù hợp với đường cong đã cho. C. \( y = -x^3 + 3x + 2 \) - Đây cũng là một hàm đa thức bậc ba, nhưng với dấu âm trước \( x^3 \). - Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = -3x^2 + 3 \] - Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ -3x^2 + 3 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] - Kiểm tra các giá trị \( x = 1 \) và \( x = -1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 3 \cdot 1 + 2 = 4 \] \[ y(-1) = -(-1)^3 + 3 \cdot (-1) + 2 = 0 \] - Đồ thị của hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \), với giá trị \( y = 4 \) và \( y = 0 \) tương ứng. Điều này cũng phù hợp với đường cong đã cho. D. \( y = x^2 + 1 \) - Đây là một hàm đa thức bậc hai, có dạng parabol mở rộng lên trên. - Đồ thị của hàm số này không có các điểm cực trị dạng uốn lượn như đường cong đã cho. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng cả hai hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \) và \( y = -x^3 + 3x + 2 \) đều có thể phù hợp với đường cong đã cho. Tuy nhiên, dựa vào đồ thị, ta nhận thấy rằng đường cong có dạng uốn lượn và có hai điểm cực trị ở vị trí phù hợp với hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \). Vậy hàm số của đường cong là: \[ \boxed{B. \ y = x^3 - 3x + 2} \] Câu 9. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trọng tâm G của tam giác ABC chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, tính từ đỉnh đến trọng tâm. Ta sẽ sử dụng tính chất của trọng tâm và vectơ để chứng minh. 1. Tính chất trọng tâm: Trọng tâm G của tam giác ABC chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, tức là: \[ \overrightarrow{AG} = \frac{2}{3} \overrightarrow{AM} \] trong đó M là trung điểm của BC. 2. Vectơ từ đỉnh S đến các đỉnh của tam giác ABC: \[ \overrightarrow{SA}, \overrightarrow{SB}, \overrightarrow{SC} \] 3. Vectơ từ đỉnh S đến trọng tâm G: \[ \overrightarrow{SG} \] 4. Tổng các vectơ từ đỉnh S đến các đỉnh của tam giác ABC: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} \] 5. Liên hệ giữa các vectơ này: - Ta biết rằng trọng tâm G chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, do đó: \[ \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0} \] - Từ đây, ta có: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} = 3 \overrightarrow{SG} \] Do đó, đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} = 3 \overrightarrow{SG}$. Câu 10. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho $\overrightarrow{a} = -\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{j} - 3\overrightarrow{k}$. Ta cần tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ được xác định dựa trên các thành phần của nó theo các đơn vị vectơ cơ bản $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{k}$. - Thành phần theo $\overrightarrow{i}$ là -1. - Thành phần theo $\overrightarrow{j}$ là 2. - Thành phần theo $\overrightarrow{k}$ là -3. Do đó, tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là (-1, 2, -3). Vậy đáp án đúng là: A. (-1; 2; -3). Đáp số: A. (-1; 2; -3). Câu 11. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dải dữ liệu. Trong bảng đã cho: - Giá trị nhỏ nhất của tuổi thọ là 14 (ở nhóm [14;15)). - Giá trị lớn nhất của tuổi thọ là 19 (ở nhóm [18;19)). Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất = 19 - 14 = 5 Vậy, khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là 5. Đáp án đúng là: C. 5.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kachi

24/12/2024

5.D

6.D

7.A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved