giúp tui với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nghia vu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 23. Gọi số lớn là \( x \) và số nhỏ là \( y \) (điều kiện: \( x > y \geq 0 \)). Theo đề bài, ta có: \[ x - y = 1814 \] \[ x = 9y + 182 \] Thay \( x = 9y + 182 \) vào phương trình \( x - y = 1814 \): \[ 9y + 182 - y = 1814 \] \[ 8y + 182 = 1814 \] \[ 8y = 1814 - 182 \] \[ 8y = 1632 \] \[ y = \frac{1632}{8} \] \[ y = 204 \] Thay \( y = 204 \) vào phương trình \( x = 9y + 182 \): \[ x = 9 \times 204 + 182 \] \[ x = 1836 + 182 \] \[ x = 2018 \] Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 2018 và 204. Bài 24. Gọi hai số cần tìm là \( x \) và \( y \). Theo đề bài, ta có: \[ x + y = 29 \] \[ x^2 + y^2 = 421 \] Bước 1: Ta sẽ dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình này. Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ y = 29 - x \] Bước 2: Thay \( y = 29 - x \) vào phương trình thứ hai: \[ x^2 + (29 - x)^2 = 421 \] Bước 3: Mở ngoặc và rút gọn: \[ x^2 + (29 - x)^2 = 421 \] \[ x^2 + (841 - 58x + x^2) = 421 \] \[ 2x^2 - 58x + 841 = 421 \] \[ 2x^2 - 58x + 420 = 0 \] Bước 4: Chia cả hai vế cho 2 để đơn giản hóa phương trình: \[ x^2 - 29x + 210 = 0 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai \( x^2 - 29x + 210 = 0 \): \[ x = \frac{29 \pm \sqrt{29^2 - 4 \cdot 1 \cdot 210}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{29 \pm \sqrt{841 - 840}}{2} \] \[ x = \frac{29 \pm \sqrt{1}}{2} \] \[ x = \frac{29 \pm 1}{2} \] Vậy ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{30}{2} = 15 \] \[ x = \frac{28}{2} = 14 \] Bước 6: Tìm giá trị của \( y \) tương ứng: - Nếu \( x = 15 \), thì \( y = 29 - 15 = 14 \) - Nếu \( x = 14 \), thì \( y = 29 - 14 = 15 \) Vậy hai số cần tìm là 14 và 15. Bài 25. Gọi số cần tìm là $\stackrel{-}{ab}$ (đk: a > 0; a < 10; b < 10) Theo đề bài ta có: $\stackrel{-}{ab}=4\times (a+b)$ $b=a+2$ Thay vào ta có: $a\times 10+(a+2)=4\times (a+a+2)$ $11\times a+2=8\times a+8$ $3\times a=6$ $a=2$ $b=4$ Vậy số cần tìm là 24. Bài 26. Gọi số cần tìm là $\stackrel{-}{ab}$ (a > 0; 0 ≤ b < 10) Theo đề bài ta có: a = b + 2 $\stackrel{-}{a0b}=\stackrel{-}{ab}+630$ $\stackrel{-}{a00}+\stackrel{-}{b}=\stackrel{-}{a}+\stackrel{-}{b}+630$ $\stackrel{-}{a}\times 100=\stackrel{-}{a}+630$ $\stackrel{-}{a}\times 99=630$ $\stackrel{-}{a}=630:99=6,38$ (loại) Vậy không có số nào thỏa mãn đề bài. Bài 27. Gọi phân số ban đầu là $\frac{a}{a+5}$ (điều kiện: $a > 0$) Theo đề bài ta có: $\frac{a+5}{a+10} = \frac{2}{3}$ 3 x (a + 5) = 2 x (a + 10) 3a + 15 = 2a + 20 3a – 2a = 20 – 15 a = 5 Phân số ban đầu là: $\frac{5}{10}$ Đáp số: $\frac{5}{10}$ Bài 28. Gọi tử số và mẫu số của phân số ban đầu là a và b (điều kiện: a > 0, b > 0). Theo đề bài ta có: a + b = 37 (1) $\frac{a + 4a}{b + 3b} = \frac{3}{5}$ (2) Từ (2) ta có: $\frac{5a}{4b} = \frac{3}{5}$ 25a = 12b (3) Thay (1) vào (3): 25(37 - b) = 12b 925 - 25b = 12b 37b = 925 b = 25 Thay b = 25 vào (1): a + 25 = 37 a = 12 Vậy phân số ban đầu là $\frac{12}{25}$. Bài 29. Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là a và b (đơn vị: mét, điều kiện: a > 0, b > 0). Theo đề bài, ta có: \[ a + b = 30 \] \[ a - b = 6 \] Ta sẽ giải hệ phương trình này để tìm giá trị của a và b. Cộng hai phương trình lại: \[ (a + b) + (a - b) = 30 + 6 \] \[ 2a = 36 \] \[ a = 18 \] Thay giá trị của a vào phương trình đầu tiên: \[ 18 + b = 30 \] \[ b = 12 \] Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 18 m và 12 m. Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times a \times b \] Thay giá trị của a và b vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times 18 \times 12 \] \[ S = \frac{1}{2} \times 216 \] \[ S = 108 \text{ m}^2 \] Đáp số: Diện tích mảnh đất là 108 m². Bài 30. Gọi số đo hai cạnh góc vuông là a và b (đơn vị: mét, điều kiện: a > 0, b > 0). Theo đề bài, ta có: \[ \frac{a + b}{2} = 24 \] \[ a + b = 48 \] Cũng theo đề bài, ta có: \[ a - b = 12 \] Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} a + b = 48 \\ a - b = 12 \end{cases} \] Cộng hai phương trình lại: \[ (a + b) + (a - b) = 48 + 12 \] \[ 2a = 60 \] \[ a = 30 \] Thay \( a = 30 \) vào phương trình \( a + b = 48 \): \[ 30 + b = 48 \] \[ b = 18 \] Vậy số đo hai cạnh góc vuông là 30 m và 18 m. Diện tích mảnh ruộng là: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times a \times b = \frac{1}{2} \times 30 \times 18 = 270 \text{ m}^2 \] Đáp số: 270 m² Bài 31. Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là x và y (m, x > 0, y > 0). Diện tích ban đầu của mảnh vườn là $\frac{xy}{2}$. Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích mới là: \[ \frac{(x+2)(y+3)}{2} \] Theo đề bài, diện tích tăng thêm 50 cm², nên ta có: \[ \frac{(x+2)(y+3)}{2} - \frac{xy}{2} = 50 \] \[ \frac{xy + 3x + 2y + 6 - xy}{2} = 50 \] \[ \frac{3x + 2y + 6}{2} = 50 \] \[ 3x + 2y + 6 = 100 \] \[ 3x + 2y = 94 \quad \text{(1)} \] Nếu giảm cả hai cạnh góc vuông đi 2 cm thì diện tích mới là: \[ \frac{(x-2)(y-2)}{2} \] Theo đề bài, diện tích giảm đi 32 cm², nên ta có: \[ \frac{xy}{2} - \frac{(x-2)(y-2)}{2} = 32 \] \[ \frac{xy - (xy - 2x - 2y + 4)}{2} = 32 \] \[ \frac{2x + 2y - 4}{2} = 32 \] \[ x + y - 2 = 32 \] \[ x + y = 34 \quad \text{(2)} \] Bây giờ, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 3x + 2y = 94 \\ x + y = 34 \end{cases} \] Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để dễ dàng trừ: \[ \begin{cases} 3x + 2y = 94 \\ 2x + 2y = 68 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (3x + 2y) - (2x + 2y) = 94 - 68 \] \[ x = 26 \] Thay x = 26 vào phương trình (2): \[ 26 + y = 34 \] \[ y = 8 \] Vậy hai cạnh góc vuông của tam giác ban đầu là 26 cm và 8 cm. Bài 32. Gọi chiều dài và chiều rộng của sân trường là x và y (m, x > 0, y > 0). Theo đề bài, ta có: \[ x = y + 16 \] \[ 2x = 5y - 28 \] Thay \( x = y + 16 \) vào phương trình thứ hai: \[ 2(y + 16) = 5y - 28 \] \[ 2y + 32 = 5y - 28 \] \[ 32 + 28 = 5y - 2y \] \[ 60 = 3y \] \[ y = 20 \] Thay \( y = 20 \) vào phương trình \( x = y + 16 \): \[ x = 20 + 16 \] \[ x = 36 \] Vậy chiều dài của sân trường là 36 m và chiều rộng của sân trường là 20 m. Bài 33. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số phần bằng nhau: Chiều dài gấp đôi chiều rộng, tức là nếu chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là: \[ 1 + 2 = 3 \text{ (phần)} \] 2. Tìm nửa chu vi của khu vườn: Chu vi của khu vườn là 66 m, nên nửa chu vi là: \[ \frac{66}{2} = 33 \text{ (m)} \] 3. Tìm chiều rộng: Chiều rộng tương ứng với 1 phần trong tổng số 3 phần, do đó: \[ \text{Chiều rộng} = \frac{33}{3} = 11 \text{ (m)} \] 4. Tìm chiều dài: Chiều dài gấp đôi chiều rộng, do đó: \[ \text{Chiều dài} = 11 \times 2 = 22 \text{ (m)} \] 5. Tính diện tích khu vườn: Diện tích khu vườn hình chữ nhật được tính bằng công thức: \[ \text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} \] Thay các giá trị đã tìm được vào công thức: \[ \text{Diện tích} = 22 \times 11 = 242 \text{ (m}^2\text{)} \] Vậy diện tích khu vườn là 242 m². Bài 34. Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng độ dài hai đáy của hình thang: Diện tích của hình thang được tính theo công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times (đáy lớn + đáy nhỏ) \times chiều cao \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ 140 = \frac{1}{2} \times (đáy lớn + đáy nhỏ) \times 8 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: \[ 280 = (đáy lớn + đáy nhỏ) \times 8 \] Chia cả hai vế cho 8: \[ 35 = đáy lớn + đáy nhỏ \] 2. Xác định hai đáy của hình thang: Biết rằng đáy lớn hơn đáy nhỏ 5 cm, ta đặt: - Đáy lớn là \( x \) - Đáy nhỏ là \( x - 5 \) Theo điều kiện trên, ta có phương trình: \[ x + (x - 5) = 35 \] Giải phương trình này: \[ 2x - 5 = 35 \] \[ 2x = 40 \] \[ x = 20 \] Vậy: - Đáy lớn là \( x = 20 \) cm - Đáy nhỏ là \( x - 5 = 20 - 5 = 15 \) cm Đáp số: Đáy lớn: 20 cm, Đáy nhỏ: 15 cm. Bài 35. Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là x và y (m, x > 0, y > 0). Theo đề bài, ta có: \[ 2(x + y) = 64 \] \[ xy + 2y + 3x + 6 = xy + 88 \] Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ x + y = 32 \] Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ 2y + 3x + 6 = 88 \] \[ 2y + 3x = 82 \] Bây giờ, ta có hệ phương trình: \[ x + y = 32 \] \[ 2y + 3x = 82 \] Ta sẽ giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Ta chọn phương pháp thế: Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ y = 32 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2(32 - x) + 3x = 82 \] \[ 64 - 2x + 3x = 82 \] \[ x = 82 - 64 \] \[ x = 18 \] Thay lại để tìm y: \[ y = 32 - 18 \] \[ y = 14 \] Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là 18 m và 14 m. Đáp số: Chiều dài: 18 m, Chiều rộng: 14 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

B35

Gọi $x(m), y(m)$ lần lượt là chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật $(0<x, y<64)$.
Chu vi hình chữ nhật là 64 m nên $2(\mathrm{x}+\mathrm{y})=64$ hay $\mathrm{x}+\mathrm{y}=32$.(1)
Chiều dài hình chữ nhật sau khi tăng là: $x+2(m)$
Chiều rộng hình chữ nhật sau khi tăng là: $y+3(m)$
Chu vi hình chữ nhật sau khi chiều dài và chiều rộng thay đổi là: $x y+88\left(\mathrm{~m}^2\right)$
Theo đề bài, ta có: $(x+2)(y+3)=x y+88$

$
\begin{aligned}
& x y+3 x+2 y+6=x y+88 \\
& 3 x+2 y=82 (2)
\end{aligned}
$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}x+y=32 \\ 3 x+2 y=82\end{array}\right.$

$
\begin{aligned}
& \left\{\begin{array}{l}
y=32-x \\
3 x+2 y=82
\end{array}\right. \\
& \left\{\begin{array}{l}
y=32-x \\
3 x+2(32-x)=82
\end{array}\right. \\
& \left\{\begin{array}{l}
y=32-x \\
3 x+64-2 x=82
\end{array}\right. \\
& \left\{\begin{array}{l}
x=18 \\
y=32-x
\end{array}\right. \\
& \left\{\begin{array}{l}
x=18 \\
y=14
\end{array}\right. \text { (TM). }
\end{aligned}
$
Vậy chiều dài của mảnh vườn là $18 m $ , chiều rộng của mảnh vườn là $14 m .$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved