AegmeUmjtneanrayjaey

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_WF8IEvM0zzUW5mtO8hGjJAEIUcD2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để đường thẳng (d) song song với trục hoành, hệ số của y phải bằng 0, tức là: \[ -2 = 0 \] Nhưng điều này không thể xảy ra, do đó chúng ta cần xem xét lại phương trình của đường thẳng (d): \[ mx - 2y = m + 3 \] Điều này không thể xảy ra, do đó chúng ta cần xem xét lại phương trình của đường thẳng (d): Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 2: Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}l2(x+2)-3(y+1)=-4\\3(x+2)+2(y+1)=20\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Đặt $u = x + 2$ và $v = y + 1$. Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}l2u - 3v = -4\\3u + 2v = 20\end{array}\right.$ Bước 2: Nhân phương trình đầu tiên với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 để dễ dàng trừ hai phương trình: $\left\{\begin{array}l4u - 6v = -8\\9u + 6v = 60\end{array}\right.$ Bước 3: Cộng hai phương trình lại: $(4u - 6v) + (9u + 6v) = -8 + 60$ $13u = 52$ $u = 4$ Bước 4: Thay $u = 4$ vào phương trình $2u - 3v = -4$: $2(4) - 3v = -4$ $8 - 3v = -4$ $-3v = -4 - 8$ $-3v = -12$ $v = 4$ Bước 5: Quay lại các biến ban đầu: $x + 2 = 4 \Rightarrow x = 2$ $y + 1 = 4 \Rightarrow y = 3$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x; y) = (2; 3)$. Đáp án đúng là: C. $(x; y) = (2; 3)$. Câu 3: Để giải bất phương trình \(2x \geq 4\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chia cả hai vế của bất phương trình cho 2: \[ 2x \geq 4 \\ x \geq \frac{4}{2} \\ x \geq 2 \] Vậy nghiệm của bất phương trình \(2x \geq 4\) là \(x \geq 2\). Do đó, đáp án đúng là: A. \(x \geq 2\) Đáp án: A. \(x \geq 2\) Câu 4: Để tìm giá trị của biểu thức \( P = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \) khi \( x = 4 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Thay \( x = 4 \) vào biểu thức: \[ P = \frac{\sqrt{4}}{\sqrt{4} - 1} \] 2. Tính căn bậc hai của 4: \[ \sqrt{4} = 2 \] 3. Thay giá trị vừa tính vào biểu thức: \[ P = \frac{2}{2 - 1} \] 4. Thực hiện phép trừ trong mẫu số: \[ 2 - 1 = 1 \] 5. Thay kết quả vào biểu thức: \[ P = \frac{2}{1} = 2 \] Vậy giá trị của \( P \) khi \( x = 4 \) là 2. Đáp án đúng là: D. 2. Câu 5: Độ dài đường tròn viền ngoài chiếc đèn LED Livestream HQ14-36cm là: \[ 36 \times 3,14 = 113,04 \text{ (cm)} \] Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị là 113 cm. Đáp án đúng là: C. 113 (cm). Câu 6: Để hai đường tròn $(O;R)$ và $(O';r)$ tiếp xúc trong, khoảng cách giữa hai tâm $d$ phải bằng hiệu bán kính của hai đường tròn, tức là $d = R - r$. Do đó, đáp án đúng là: C. $d = R - r$ Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau và áp dụng định lý Pythagoras. Bước 1: Xác định các điểm và đoạn thẳng liên quan - Gọi giao điểm của hai đường tròn là A và B. - Gọi O và O' lần lượt là tâm của hai đường tròn (O; 20 cm) và (O'; 15 cm). - Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bước 2: Áp dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau - Trong tam giác OAO', đoạn thẳng OM vuông góc với AB tại M và chia đôi AB thành hai phần bằng nhau. - Do đó, AM = MB = $\frac{AB}{2} = \frac{24}{2} = 12$ cm. Bước 3: Xác định các đoạn thẳng trong tam giác OAM và O'MB - Trong tam giác OAM, OA = 20 cm và AM = 12 cm. - Trong tam giác O'MB, O'A = 15 cm và MB = 12 cm. Bước 4: Áp dụng định lý Pythagoras để tìm OM và O'M - Trong tam giác OAM: \[ OM = \sqrt{OA^2 - AM^2} = \sqrt{20^2 - 12^2} = \sqrt{400 - 144} = \sqrt{256} = 16 \text{ cm} \] - Trong tam giác O'MB: \[ O'M = \sqrt{O'A^2 - MB^2} = \sqrt{15^2 - 12^2} = \sqrt{225 - 144} = \sqrt{81} = 9 \text{ cm} \] Bước 5: Tính đoạn nối tâm OO' - Đoạn nối tâm OO' là tổng của OM và O'M: \[ OO' = OM + O'M = 16 + 9 = 25 \text{ cm} \] Vậy đoạn nối tâm OO' là 25 cm. Đáp án đúng là: A. OO' = 25 cm. Câu 8: Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = (\sqrt{x} - 2)^2 + 3 \) với \( x \geq 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) 2. Phân tích biểu thức: \( A = (\sqrt{x} - 2)^2 + 3 \) Ta thấy rằng \( (\sqrt{x} - 2)^2 \) là bình phương của một biểu thức, do đó nó luôn lớn hơn hoặc bằng 0: \( (\sqrt{x} - 2)^2 \geq 0 \) 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của \( (\sqrt{x} - 2)^2 \): \( (\sqrt{x} - 2)^2 \) đạt giá trị nhỏ nhất khi \( \sqrt{x} - 2 = 0 \), tức là \( \sqrt{x} = 2 \). Điều này xảy ra khi \( x = 4 \). 4. Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( A \): \( A = (\sqrt{4} - 2)^2 + 3 = (2 - 2)^2 + 3 = 0 + 3 = 3 \) Do đó, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A \) là 3, đạt được khi \( x = 4 \). Đáp án: C. 3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
be-dau-tay-ne

25/12/2024

3A

6C

7D

Ta có: $A I=\frac{1}{2} A B=12 \mathrm{~cm}$
Theo định lý Pytago ta có:

$
\begin{aligned}
& O I^2=O A^2-A I^2=256 \Rightarrow O I=16(cm) \\
& \text { và } O^{\prime} I=\sqrt{O^{\prime} A^2-I A^2}=9 \mathrm{~cm}
\end{aligned}
$
Do đó $O O^{\prime}=O \mathrm{I}-\mathrm{O}^{\prime} \mathrm{I}=16-9=7(\mathrm{~cm})$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved