avatar
level icon
Hoàng Long

12 giờ trước

Giai giup em

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Long

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( f(x) = \frac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \left( \frac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương: \[ f'(x) = \frac{(x^2 - 2x + 4)'(x - 2) - (x^2 - 2x + 4)(x - 2)'}{(x - 2)^2} \] Tính đạo hàm của tử và mẫu: \[ (x^2 - 2x + 4)' = 2x - 2 \] \[ (x - 2)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ f'(x) = \frac{(2x - 2)(x - 2) - (x^2 - 2x + 4)}{(x - 2)^2} \] Rút gọn biểu thức: \[ f'(x) = \frac{2x^2 - 4x - 2x + 4 - x^2 + 2x - 4}{(x - 2)^2} = \frac{x^2 - 4x}{(x - 2)^2} = \frac{x(x - 4)}{(x - 2)^2} \] 2. Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \): Ta xét dấu của \( f'(x) = \frac{x(x - 4)}{(x - 2)^2} \): - Tử số \( x(x - 4) \) có các nghiệm \( x = 0 \) và \( x = 4 \). - Mẫu số \( (x - 2)^2 \) luôn dương khi \( x \neq 2 \). Do đó, ta xét dấu của \( x(x - 4) \) trên các khoảng: - Khi \( x < 0 \), \( x(x - 4) > 0 \) - Khi \( 0 < x < 4 \), \( x(x - 4) < 0 \) - Khi \( x > 4 \), \( x(x - 4) > 0 \) 3. Xác định khoảng đồng biến: - Hàm số \( f(x) \) đồng biến khi \( f'(x) > 0 \). - Từ kết quả trên, ta thấy \( f'(x) > 0 \) khi \( x < 0 \) hoặc \( x > 4 \). Do đó, hàm số \( f(x) \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 0) \) và \( (4, +\infty) \). Trong các đáp án đã cho, chỉ có khoảng \( (2, +\infty) \) bao gồm một phần của khoảng \( (4, +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(2;+\infty). \] Câu 2: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) thay đổi dấu từ âm sang dương. Bước 1: Tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0: \[ f'(x) = x^2(x-1)(x-2) = 0 \] Suy ra: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2 \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các điểm trên: - Khi \( x < 0 \): \( f'(x) = x^2(x-1)(x-2) \). Vì \( x^2 > 0 \), \( x-1 < 0 \), \( x-2 < 0 \), nên \( f'(x) > 0 \). - Khi \( 0 < x < 1 \): \( f'(x) = x^2(x-1)(x-2) \). Vì \( x^2 > 0 \), \( x-1 < 0 \), \( x-2 < 0 \), nên \( f'(x) < 0 \). - Khi \( 1 < x < 2 \): \( f'(x) = x^2(x-1)(x-2) \). Vì \( x^2 > 0 \), \( x-1 > 0 \), \( x-2 < 0 \), nên \( f'(x) < 0 \). - Khi \( x > 2 \): \( f'(x) = x^2(x-1)(x-2) \). Vì \( x^2 > 0 \), \( x-1 > 0 \), \( x-2 > 0 \), nên \( f'(x) > 0 \). Bước 3: Xác định các điểm cực tiểu: - Tại \( x = 0 \): \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) chuyển từ âm sang âm, do đó \( x = 1 \) không phải là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Vậy hàm số \( y = f(x) \) đạt cực tiểu tại điểm \( x = 2 \). Đáp án đúng là: \( A.~x=2 \). Câu 3: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$, ta thấy rằng: - Trên khoảng $(0; +\infty)$, hàm số $g(x)$ đạt giá trị lớn nhất tại điểm cực đại gần $x = 1$. - Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy giá trị của hàm số tại điểm cực đại này là 2. Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số $y = g(x)$ trên khoảng $(0; +\infty)$ là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 4: Để xác định công thức của hàm số bậc ba \( y = f(x) \) từ đồ thị, ta cần kiểm tra các điểm đặc biệt trên đồ thị và tính chất của hàm số. 1. Kiểm tra điểm \( (0, 5) \): - Đồ thị đi qua điểm \( (0, 5) \). Do đó, khi \( x = 0 \), \( y = 5 \). 2. Kiểm tra các điểm cực trị: - Đồ thị có hai điểm cực trị: một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Điểm cực đại nằm ở khoảng \( x < 0 \). - Điểm cực tiểu nằm ở khoảng \( x > 0 \). 3. Kiểm tra dấu của hệ số \( a \): - Vì đồ thị có dạng cong xuống ở hai đầu (tức là khi \( x \to -\infty \) và \( x \to +\infty \)), hệ số \( a \) của \( x^3 \) phải là âm. Điều này loại trừ các đáp án \( C \) và \( D \). 4. Kiểm tra các đáp án còn lại: - Đáp án \( A \): \( y = -x^3 + 6x^2 - 9x + 5 \) - Đáp án \( B \): \( y = -x^3 + 6x^2 + 9x + 5 \) 5. Kiểm tra điểm cực trị: - Ta tính đạo hàm của cả hai hàm số để tìm điểm cực trị. - Đạo hàm của \( y = -x^3 + 6x^2 - 9x + 5 \): \[ y' = -3x^2 + 12x - 9 \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 + 12x - 9 = 0 \implies x^2 - 4x + 3 = 0 \implies (x - 1)(x - 3) = 0 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = 3 \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( 1 < x < 3 \) (hàm số tăng) - \( y' < 0 \) khi \( x < 1 \) hoặc \( x > 3 \) (hàm số giảm) - Vậy \( x = 1 \) là điểm cực tiểu và \( x = 3 \) là điểm cực đại. - Đạo hàm của \( y = -x^3 + 6x^2 + 9x + 5 \): \[ y' = -3x^2 + 12x + 9 \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 + 12x + 9 = 0 \implies x^2 - 4x - 3 = 0 \implies (x - 2)^2 - 7 = 0 \implies x = 2 \pm \sqrt{7} \] - Kiểm tra dấu của đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( 2 - \sqrt{7} < x < 2 + \sqrt{7} \) (hàm số tăng) - \( y' < 0 \) khi \( x < 2 - \sqrt{7} \) hoặc \( x > 2 + \sqrt{7} \) (hàm số giảm) - Vậy \( x = 2 - \sqrt{7} \) là điểm cực tiểu và \( x = 2 + \sqrt{7} \) là điểm cực đại. 6. So sánh với đồ thị: - Đồ thị cho thấy điểm cực đại nằm ở khoảng \( x < 0 \) và điểm cực tiểu nằm ở khoảng \( x > 0 \). - Chỉ có đáp án \( A \) thỏa mãn điều kiện này. Vậy công thức của hàm số bậc ba đã cho là: \[ \boxed{A.~y = -x^3 + 6x^2 - 9x + 5} \] Câu 5: Để tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng mẫu số liệu: Tổng số lượng mẫu số liệu là: \[ n = 2 + 4 + 10 + 5 + 3 = 24 \] 2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ ba: Tứ phân vị thứ ba (Q3) nằm ở vị trí: \[ \frac{3n}{4} = \frac{3 \times 24}{4} = 18 \] Vậy Q3 nằm ở vị trí thứ 18 trong dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 3. Xác định nhóm chứa tứ phân vị thứ ba: Ta tính tổng tần số từ dưới lên để xác định nhóm chứa vị trí thứ 18: - Nhóm [30;60): 2 mẫu số liệu - Nhóm [60;90): 2 + 4 = 6 mẫu số liệu - Nhóm [90;120): 2 + 4 + 10 = 16 mẫu số liệu - Nhóm [120;150): 2 + 4 + 10 + 5 = 21 mẫu số liệu Như vậy, vị trí thứ 18 nằm trong nhóm [120;150). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc nhóm: \[ \boxed{(120;150)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tuanvu16

12 giờ trước

Câu 2. A
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f'( x) =0\\
\Longrightarrow x^{2}( x-1)( x-2) =0\\
\Longrightarrow x=0\ ( bội\ chẵn) ,\ x=1;\ x=2
\end{array}$
⟹ Hàm số có 2 điểm cực trị là $\displaystyle x=1;\ x=2$
$\displaystyle f'( 3)  >0$
⟹ Hàm số đồng biến trên $\displaystyle ( -\infty ;1) \cup ( 2;+\infty )$, hàm số nghịch biến trên $\displaystyle ( 1;2)$
⟹ Hàm số đạt cực tiểu tại $\displaystyle x=2$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved