Giúp mình câu 3 tự luận với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Carottomat
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 7 \\ 3x - y = 14 \end{array} \right. \] Bước 1: Nhân phương trình thứ nhất với 3 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai: \[ 3(x + 2y) = 3 \cdot 7 \implies 3x + 6y = 21 \] Bước 2: Lấy phương trình mới trừ phương trình thứ hai: \[ (3x + 6y) - (3x - y) = 21 - 14 \implies 3x + 6y - 3x + y = 7 \implies 7y = 7 \implies y = 1 \] Bước 3: Thay \( y = 1 \) vào phương trình thứ nhất: \[ x + 2 \cdot 1 = 7 \implies x + 2 = 7 \implies x = 5 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (5, 1) \). b) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x - y = 11 \\ 2x + y = 9 \end{array} \right. \] Bước 1: Cộng hai phương trình lại: \[ (3x - y) + (2x + y) = 11 + 9 \implies 3x + 2x - y + y = 20 \implies 5x = 20 \implies x = 4 \] Bước 2: Thay \( x = 4 \) vào phương trình thứ hai: \[ 2 \cdot 4 + y = 9 \implies 8 + y = 9 \implies y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (4, 1) \). Đáp số: a) \( (x, y) = (5, 1) \) b) \( (x, y) = (4, 1) \) Câu 2. a) \(5x - 10 \geq 0\) Bước 1: Chuyển 10 sang phía bên phải: \[5x \geq 10\] Bước 2: Chia cả hai vế cho 5: \[x \geq 2\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(x \geq 2\). b) \(3x - 7 < 8\) Bước 1: Chuyển 7 sang phía bên phải: \[3x < 8 + 7\] \[3x < 15\] Bước 2: Chia cả hai vế cho 3: \[x < 5\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(x < 5\). c) \(8x + 4 < 20\) Bước 1: Chuyển 4 sang phía bên phải: \[8x < 20 - 4\] \[8x < 16\] Bước 2: Chia cả hai vế cho 8: \[x < 2\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(x < 2\). Câu 3. a) Với \( x \geq 0; x \neq 4 \): \[ B = \frac{x + 5\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 5} - \frac{x - 2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{x + 5\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 5} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 5)}{\sqrt{x} + 5} = \sqrt{x} \] và \[ \frac{x - 2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x} - 2} = \sqrt{x} \] Do đó: \[ B = \sqrt{x} - \sqrt{x} = 0 \] b) Với \( x \geq 0; x \neq 1 \): \[ B = \frac{x - 4\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2} + \frac{x + 6\sqrt{x} + 9}{\sqrt{x} + 3} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{x - 4\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2} = \frac{(\sqrt{x} - 2)^2}{\sqrt{x} - 2} = \sqrt{x} - 2 \] và \[ \frac{x + 6\sqrt{x} + 9}{\sqrt{x} + 3} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{\sqrt{x} + 3} = \sqrt{x} + 3 \] Do đó: \[ B = (\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} + 3) = 2\sqrt{x} + 1 \] c) Với \( x \geq 0 \): \[ B = \frac{x - 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}} - \frac{x + 6\sqrt{x} + 9}{\sqrt{x} + 3} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{x - 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x}} = \sqrt{x} - 2 \] và \[ \frac{x + 6\sqrt{x} + 9}{\sqrt{x} + 3} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{\sqrt{x} + 3} = \sqrt{x} + 3 \] Do đó: \[ B = (\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 3) = -5 \] d) Với \( x \geq 0; x \neq 1 \): \[ B = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{x - 9}{\sqrt{x} + 3} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x} - 1 \] và \[ \frac{x - 9}{\sqrt{x} + 3} = \frac{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)}{\sqrt{x} + 3} = \sqrt{x} - 3 \] Do đó: \[ B = (\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 3) = 2 \] e) Với \( x > 0; x \neq 9 \): \[ B = \left( \frac{6}{x - 9} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \right) \cdot \frac{x - 3\sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{6}{x - 9} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} = \frac{6 + \sqrt{x} - 3}{x - 9} = \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9} \] và \[ \frac{x - 3\sqrt{x}}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3)}{\sqrt{x}} = \sqrt{x} - 3 \] Do đó: \[ B = \left( \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9} \right) \cdot (\sqrt{x} - 3) = \frac{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)}{x - 9} = \frac{x - 9}{x - 9} = 1 \] f) Với \( x \geq 0; x \neq 4 \): \[ B = \left( \frac{\sqrt{x}}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \right) : \frac{\sqrt{x} + 2}{x - 4} \] Chúng ta thấy rằng: \[ \frac{\sqrt{x}}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{\sqrt{x} + \sqrt{x} - 2}{x - 4} = \frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 4} \] và \[ \frac{\sqrt{x} + 2}{x - 4} = \frac{\sqrt{x} + 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] Do đó: \[ B = \left( \frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 4} \right) \cdot \frac{x - 4}{\sqrt{x} + 2} = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} + 2} \] Đáp số: a) \( B = 0 \) b) \( B = 2\sqrt{x} + 1 \) c) \( B = -5 \) d) \( B = 2 \) e) \( B = 1 \) f) \( B = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} + 2} \) Câu 4. Để tính các biểu thức trên, ta sẽ thực hiện các phép biến đổi và rút gọn từng bước một. a) \( A = \sqrt{32} + 5\sqrt{72} - 8\sqrt{2} \) Ta có: \[ \sqrt{32} = \sqrt{16 \times 2} = 4\sqrt{2} \] \[ 5\sqrt{72} = 5\sqrt{36 \times 2} = 5 \times 6\sqrt{2} = 30\sqrt{2} \] Do đó: \[ A = 4\sqrt{2} + 30\sqrt{2} - 8\sqrt{2} = (4 + 30 - 8)\sqrt{2} = 26\sqrt{2} \] b) \( B = \sqrt{9} + 5\sqrt{16} - 4\sqrt{81} \) Ta có: \[ \sqrt{9} = 3 \] \[ 5\sqrt{16} = 5 \times 4 = 20 \] \[ 4\sqrt{81} = 4 \times 9 = 36 \] Do đó: \[ B = 3 + 20 - 36 = 23 - 36 = -13 \] c) \( C = \sqrt{(4\sqrt{3} - 6)^2} - \sqrt{48} \) Ta có: \[ \sqrt{(4\sqrt{3} - 6)^2} = |4\sqrt{3} - 6| \] Vì \( 4\sqrt{3} \approx 4 \times 1.732 = 6.928 \), nên \( 4\sqrt{3} > 6 \). Do đó: \[ |4\sqrt{3} - 6| = 4\sqrt{3} - 6 \] \[ \sqrt{48} = \sqrt{16 \times 3} = 4\sqrt{3} \] Do đó: \[ C = (4\sqrt{3} - 6) - 4\sqrt{3} = -6 \] Kết luận: \[ a)~A = 26\sqrt{2} \] \[ b)~B = -13 \] \[ c)~C = -6 \] Câu 5. a) Gọi số học sinh lớp 9A là x (em, điều kiện: x > 0) Gọi số học sinh lớp 9B là y (em, điều kiện: y > 0) Theo đề bài ta có: \[ x + y = 80 \] \[ 2x + 3y = 198 \] Ta giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Ta sẽ dùng phương pháp thế: Từ phương trình đầu tiên ta có: \[ y = 80 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2x + 3(80 - x) = 198 \] \[ 2x + 240 - 3x = 198 \] \[ -x + 240 = 198 \] \[ -x = 198 - 240 \] \[ -x = -42 \] \[ x = 42 \] Thay x = 42 vào phương trình \( y = 80 - x \): \[ y = 80 - 42 \] \[ y = 38 \] Vậy số học sinh lớp 9A là 42 em và số học sinh lớp 9B là 38 em. b) Gọi giá của một quyển sách loại I là x (đồng, điều kiện: x > 0) Gọi giá của một quyển sách loại II là y (đồng, điều kiện: y > 0) Theo đề bài ta có: \[ 4x + 2y = 120000 \] \[ 2x + 5y = 100000 \] Ta giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Ta sẽ dùng phương pháp thế: Từ phương trình đầu tiên ta có: \[ 2x + y = 60000 \] \[ y = 60000 - 2x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2x + 5(60000 - 2x) = 100000 \] \[ 2x + 300000 - 10x = 100000 \] \[ -8x + 300000 = 100000 \] \[ -8x = 100000 - 300000 \] \[ -8x = -200000 \] \[ x = 25000 \] Thay x = 25000 vào phương trình \( y = 60000 - 2x \): \[ y = 60000 - 2(25000) \] \[ y = 60000 - 50000 \] \[ y = 10000 \] Vậy giá của một quyển sách loại I là 25000 đồng và giá của một quyển sách loại II là 10000 đồng. c) Bạn Nam trung bình tiêu thụ hết 18 calo cho mỗi phút bơi và 15 calo cho mỗi phút chạy bộ. Hôm nay bạn Nam đã bơi trong 20 phút và chạy bộ trong 30 phút. Tính tổng lượng calo mà bạn Nam đã tiêu thụ hôm nay. Số calo tiêu thụ khi bơi: \[ 18 \times 20 = 360 \text{ calo} \] Số calo tiêu thụ khi chạy bộ: \[ 15 \times 30 = 450 \text{ calo} \] Tổng lượng calo tiêu thụ: \[ 360 + 450 = 810 \text{ calo} \] Vậy tổng lượng calo mà bạn Nam đã tiêu thụ hôm nay là 810 calo.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

a.
$\displaystyle B=\frac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} +5\right)}{\sqrt{x} +5} -\frac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -2\right)}{\sqrt{x} -2} =\sqrt{x} -\sqrt{x} =0\ \ \ ( x\geqslant 0;\ x\neq 4)$
b.
$\displaystyle B=\frac{\left(\sqrt{x} -2\right)^{2}}{\sqrt{x} -2} +\frac{\left(\sqrt{x} +3\right)^{2}}{\sqrt{x} +3} =\sqrt{x} -2+\sqrt{x} +3=2\sqrt{x} +1\ \ ( x\geqslant 0;x\neq 4)$
c.
$\displaystyle B=\frac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -2\right)}{\sqrt{x}} -\frac{\left(\sqrt{x} +3\right)^{2}}{\sqrt{x} +3} =\sqrt{x} -2-\sqrt{x} -3=-5\ \ ( x >0) \ \ $

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved