**Câu 8:**
Để giải bài này, ta có thể sử dụng thông tin về cấu hình electron của hai nguyên tử A và B.
1. Phân lớp có năng lượng cao nhất của A là 3p và của B là 4s.
2. Tổng số electron của 2 phân lớp này là 5: \( n_{3p} + n_{4s} = 5 \).
3. Hiệu số electron của chúng là 3: \( n_{4s} - n_{3p} = 3 \).
Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình 1: \( n_{4s} = 5 - n_{3p} \)
- Thay vào phương trình 2: \( (5 - n_{3p}) - n_{3p} = 3 \)
- Giải ra: \( 5 - 2n_{3p} = 3 \) => \( 2n_{3p} = 2 \) => \( n_{3p} = 1 \)
- Thay vào phương trình 1: \( n_{4s} = 5 - 1 = 4 \)
Vậy \( n_{3p} = 1 \) và \( n_{4s} = 4 \).
- Nguyên tử A có cấu hình electron là \( [Ne]3s^2 3p^1 \) (Aluminium, Al).
- Nguyên tử B có cấu hình electron là \( [Ar]4s^2 \) (Calcium, Ca).
a. Oxide cao nhất của A là \( AO_3 \) (Al2O3).
b. Hydroxide của B, A lần lượt là \( BOH, A(OH)_3 \) (Ca(OH)2, Al(OH)3).
c. Phân tử hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng \( B_2A \) (Ca2Al).
d. Liên kết trong phân tử \( B_2A \) là liên kết ion.
**Câu 9:**
a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: \( R < Q < T \) (Đúng).
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: \( R < Q < T \) (Sai, bán kính nguyên tử giảm khi điện tích hạt nhân tăng).
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: \( R < Q < T \) (Đúng).
d. Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: \( R < Q < T \) (Đúng).
**Câu 10:**
a. Hình (a) mô tả sự xen phủ các orbital tạo liên kết σ (sigma) (Đúng).
b. Sự xen phủ của hai orbital p có trục song song với nhau tạo liên kết π (pi) (Đúng).
c. Liên kết σ (sigma) hình thành bởi sự xen phủ bên của các orbital nguyên tử (Sai, liên kết σ hình thành từ sự xen phủ trục).
d. Liên kết π (pi) bền hơn liên kết σ (Sai, liên kết σ bền hơn).
**Câu 11:**
a. Tổng số liên kết σ trong hai phân tử trên là 3 (Sai, N≡N có 3 liên kết, O=O có 1 liên kết, tổng là 4).
b. Hai phân tử trên đều chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực (Đúng).
c. Tổng số liên kết π trong hai phân tử trên là 3 (Đúng, N≡N có 2 liên kết π, O=O có 1 liên kết π).
d. Hai nguyên tố trên đều là thành phần của khí quyển (Đúng).
**Câu 12:**
a. Sự xen phủ orbital đó sẽ tạo ra liên kết đơn (Đúng).
b. Sự xen phủ orbital đó sẽ tạo ra liên kết π (Sai, liên kết đơn).
c. Sự xen phủ orbital đó sẽ tạo ra liên kết đôi (Sai, liên kết đơn).
d. Sự xen phủ orbital đó là kiểu xen phủ hình thành liên kết trong phân tử HF (Đúng).
**III. Phần trắc nghiệm có câu trả lời ngắn:**
**Câu 1:**
- Nguyên tố phi kim: Z=7 (N), Z=9 (F), Z=15 (P), Z=17 (Cl), Z=19 (K) => 5 nguyên tố phi kim.
- Nguyên tố kim loại: Z=1 (H), Z=3 (Li), Z=13 (Al), Z=20 (Ca) => 4 nguyên tố kim loại.
- Nguyên tố s: Z=1 (H), Z=3 (Li), Z=13 (Al), Z=20 (Ca) => 4 nguyên tố s.
- Nguyên tố p: Z=7 (N), Z=9 (F), Z=15 (P), Z=17 (Cl) => 4 nguyên tố p.
**Câu 2:**
- Tổng số hạt trong ion \( M^{2+} \) là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
- Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \).
- Ta có: \( p + n = 34 \) và \( p - (n + 2) = 10 \) => \( p - n = 12 \).
- Giải hệ phương trình: \( p + n = 34 \) và \( p - n = 12 \) => \( p = 23 \), \( n = 11 \).
- Vậy M là nguyên tố Vanadi (V, Z=23).
- Số hạt mang điện trong ion \( M^{2+} \) là 21 (23 proton - 2 electron).
- Nếu cho 3,84 g M tác dụng với 500ml HCl 1M, số mol HCl là 0,5 mol.
- Số mol M là \( \frac{3,84}{51} = 0,075 \) mol (V có khối lượng mol là 51 g/mol).
- Nồng độ mol/l của chất tan trong A là \( \frac{0,075}{0,5} = 0,15 \) M.
**Câu 3:**
- Tổng số hạt là 53, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17.
- Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \).
- Ta có: \( p + n = 53 \) và \( p - (n + 1) = 17 \) => \( p - n = 18 \).
- Giải hệ phương trình: \( p + n = 53 \) và \( p - n = 18 \) => \( p = 35 \), \( n = 18 \).
- Vậy R là nguyên tố Brom (Br, Z=35).
- Biểu diễn sự hình thành liên kết trong hợp chất tạo bởi R và Na: \( R + Na \rightarrow RNa \).
**Câu 4:**
- Khối lượng mol của kim loại X thuộc nhóm IIA là 40 g/mol (Ca).
- Số mol X là \( \frac{21,92}{40} = 0,548 \) mol.
- Phản ứng với nước: \( X + 2H_2O \rightarrow X(OH)_2 + H_2 \).
- Số mol khí H2 sinh ra là \( 3,9664/22,4 = 0,177 \) mol.
- Số mol X phản ứng là \( 0,177 \) mol.
- Khối lượng X đã phản ứng là \( 0,177 \times 40 = 7,08 \) g.
- Khối lượng X còn lại là \( 21,92 - 7,08 = 14,84 \) g.
- Nồng độ % chất tan trong dung dịch Y là \( \frac{7,08}{200 + 7,08} \times 100 \approx 3,42\% \).
**Câu 5:**
- Hỗn hợp X gồm hai oxide kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp, giả sử là Na2O và K2O.
- Tổng khối lượng hỗn hợp là 17,1 g.
- Tính số mol HCl: \( 500 \times 1 = 0,5 \) mol.
- Số mol Na2O và K2O phản ứng với HCl là \( 0,5 \) mol.
- Gọi khối lượng Na2O là \( x \) g và K2O là \( 17,1 - x \) g.
- Tính số mol Na2O và K2O: \( \frac{x}{62} + \frac{17,1 - x}{94} = 0,5 \).
- Giải phương trình để tìm x và khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu.