11 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
11 giờ trước
11 giờ trước
Sửa thành +13 nhé
$2x^2 + y^2 - 2xy - 2x - 4y + 13 ≤ 0$
Ta có:
$2x^2 + y^2 - 2xy - 2x - 4y + 13 = 0$
$(x^2 - 2xy + y^2) + 4x - 4y + 4 + x^2 - 6x + 9 = 0$
$(x - y)^2 + 4(x - y) + 4 + (x - 3)^2 = 0$
$(x - y + 2)^2 + (x - 3)^2 = 0$
Do
$\displaystyle \begin{cases}
( x-y+2)^{2} \geqslant 0 & \\
( x-3)^{2} \geqslant 0 &
\end{cases}$
Suy ra
$\displaystyle ( x-y+2)^{2} +( x-3)^{2} \geqslant 0$
Để $\displaystyle ( x-y+2)^{2} +( x-3)^{2} \leqslant 0$
Suy ra
$\displaystyle \begin{cases}
x-y+2=0 & \\
x-3=0 &
\end{cases}$
$\displaystyle \begin{cases}
x=3 & \\
y=5 &
\end{cases}$
11 giờ trước
juztlikethat Bước 1: Sắp xếp lại biểu thức
Ta có:
2x2+y2+2xy−2x−4y+1≤02x^2 + y^2 + 2xy - 2x - 4y + 1 \leq 02x2+y2+2xy−2x−4y+1≤0
Nhóm các hạng tử liên quan đến xxx và yyy:
2x2+2xy+y2−2x−4y+1≤02x^2 + 2xy + y^2 - 2x - 4y + 1 \leq 02x2+2xy+y2−2x−4y+1≤0
Sắp xếp lại theo xxx:
2x2+(2y−2)x+(y2−4y+1)≤02x^2 + (2y - 2)x + (y^2 - 4y + 1) \leq 02x2+(2y−2)x+(y2−4y+1)≤0
Bước 2: Phân tích thành dạng chuẩn của bất phương trình bậc hai
Đặt biểu thức là hàm bậc hai theo xxx:
f(x)=2x2+(2y−2)x+(y2−4y+1)f(x) = 2x^2 + (2y - 2)x + (y^2 - 4y + 1)f(x)=2x2+(2y−2)x+(y2−4y+1)
Để f(x)≤0f(x) \leq 0f(x)≤0, phương trình bậc hai này phải có nghiệm thực và xxx thuộc đoạn giữa hai nghiệm (nếu có).
Điều kiện để có nghiệm là:
Δ≥0\Delta \geq 0Δ≥0
Trong đó, Δ\DeltaΔ là discriminant:
Δ=B2−4AC\Delta = B^2 - 4ACΔ=B2−4AC
Với A=2A = 2A=2, B=2y−2B = 2y - 2B=2y−2, C=y2−4y+1C = y^2 - 4y + 1C=y2−4y+1, ta tính:
Δ=(2y−2)2−4⋅2⋅(y2−4y+1)\Delta = (2y - 2)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (y^2 - 4y + 1)Δ=(2y−2)2−4⋅2⋅(y2−4y+1)Δ=4(y−1)2−8(y2−4y+1)\Delta = 4(y - 1)^2 - 8(y^2 - 4y + 1)Δ=4(y−1)2−8(y2−4y+1)Δ=4(y2−2y+1)−8y2+32y−8\Delta = 4(y^2 - 2y + 1) - 8y^2 + 32y - 8Δ=4(y2−2y+1)−8y2+32y−8Δ=4y2−8y+4−8y2+32y−8\Delta = 4y^2 - 8y + 4 - 8y^2 + 32y - 8Δ=4y2−8y+4−8y2+32y−8Δ=−4y2+24y−4\Delta = -4y^2 + 24y - 4Δ=−4y2+24y−4
Bước 3: Điều kiện Δ≥0\Delta \geq 0Δ≥0
−4y2+24y−4≥0-4y^2 + 24y - 4 \geq 0−4y2+24y−4≥0
Chia cả hai vế cho −4-4−4 (đổi chiều bất phương trình):
y2−6y+1≤0y^2 - 6y + 1 \leq 0y2−6y+1≤0
Giải phương trình bậc hai:
y=−b±b2−4ac2ay = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}y=2a−b±b2−4ac
Với a=1a = 1a=1, b=−6b = -6b=−6, c=1c = 1c=1:
y=−(−6)±(−6)2−4⋅1⋅12⋅1y = \frac{-(-6) \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1}y=2⋅1−(−6)±(−6)2−4⋅1⋅1
y=6±36−42y = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 4}}{2}y=26±36−4
y=6±322y = \frac{6 \pm \sqrt{32}}{2}y=26±32
y=6±422y = \frac{6 \pm 4\sqrt{2}}{2}y=26±42
y=3±22y = 3 \pm 2\sqrt{2}y=3±22
Bước 4: Giá trị nguyên của yyy
Với y=3−22y = 3 - 2\sqrt{2}y=3−22
và y=3+22y = 3 + 2\sqrt{2}y=3+22
, ta lấy giá trị nguyên gần nhất để kiểm tra xxx (tiếp tục tinh chỉnh).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
3 giờ trước
8 giờ trước
8 giờ trước
9 giờ trước
Top thành viên trả lời