giải giúp tôi câu 1, 2

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thu le

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T = 3x - 2y - 4 \) với \( x \) và \( y \) thỏa mãn hệ bất phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y - 1 \leq 0 \\ x + 4y + 9 \geq 0 \\ x - 2y + 3 \geq 0 \end{array} \right. \] Chúng ta sẽ vẽ các đường thẳng tương ứng với các bất phương trình này trên mặt phẳng tọa độ để xác định miền giải của hệ bất phương trình. 1. Vẽ các đường thẳng: - \( x - y - 1 = 0 \) - \( x + 4y + 9 = 0 \) - \( x - 2y + 3 = 0 \) 2. Xác định miền giải: - Đối với \( x - y - 1 \leq 0 \), miền giải nằm dưới đường thẳng \( x - y - 1 = 0 \). - Đối với \( x + 4y + 9 \geq 0 \), miền giải nằm trên đường thẳng \( x + 4y + 9 = 0 \). - Đối với \( x - 2y + 3 \geq 0 \), miền giải nằm trên đường thẳng \( x - 2y + 3 = 0 \). 3. Tìm giao điểm của các đường thẳng: - Giao điểm của \( x - y - 1 = 0 \) và \( x + 4y + 9 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y = 1 \\ x + 4y = -9 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này: \[ x - y = 1 \implies x = y + 1 \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ (y + 1) + 4y = -9 \implies 5y + 1 = -9 \implies 5y = -10 \implies y = -2 \] \[ x = -2 + 1 = -1 \] Vậy giao điểm là \( (-1, -2) \). - Giao điểm của \( x - y - 1 = 0 \) và \( x - 2y + 3 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y = 1 \\ x - 2y = -3 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này: \[ x - y = 1 \implies x = y + 1 \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ (y + 1) - 2y = -3 \implies -y + 1 = -3 \implies -y = -4 \implies y = 4 \] \[ x = 4 + 1 = 5 \] Vậy giao điểm là \( (5, 4) \). - Giao điểm của \( x + 4y + 9 = 0 \) và \( x - 2y + 3 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x + 4y = -9 \\ x - 2y = -3 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này: \[ x + 4y = -9 \implies x = -9 - 4y \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ (-9 - 4y) - 2y = -3 \implies -9 - 6y = -3 \implies -6y = 6 \implies y = -1 \] \[ x = -9 - 4(-1) = -9 + 4 = -5 \] Vậy giao điểm là \( (-5, -1) \). 4. Kiểm tra các giao điểm trong miền giải: - Điểm \( (-1, -2) \) thỏa mãn tất cả các bất phương trình. - Điểm \( (5, 4) \) không thỏa mãn bất phương trình \( x - y - 1 \leq 0 \). - Điểm \( (-5, -1) \) không thỏa mãn bất phương trình \( x - 2y + 3 \geq 0 \). Do đó, miền giải của hệ bất phương trình là tam giác có đỉnh tại \( (-1, -2) \), \( (-5, -1) \), và \( (-1, -2) \). 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T = 3x - 2y - 4 \): - Tại điểm \( (-1, -2) \): \[ T = 3(-1) - 2(-2) - 4 = -3 + 4 - 4 = -3 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T \) là \(-3\) và đạt được khi \( x = -1 \) và \( y = -2 \). 6. Tính \( x^2_0 + y^2_0 \): \[ x^2_0 + y^2_0 = (-1)^2 + (-2)^2 = 1 + 4 = 5 \] Đáp số: \( x^2_0 + y^2_0 = 5 \). Câu 2: Trước tiên, ta cần vẽ hình và xác định các thông tin đã cho: - Tam giác ABC vuông tại A với AB = 2 và BC = 4. - G là trọng tâm của tam giác ABC. a) Tính các tích vô hướng: $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA}$ Tính $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}$: - Ta biết rằng $\overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB}$. - Do đó, $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = (-\overrightarrow{AB}).\overrightarrow{BC}$. - Áp dụng công thức tính tích vô hướng: $\overrightarrow{u}.\overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}| \cos(\theta)$, trong đó $\theta$ là góc giữa hai vectơ. - Góc giữa $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ là góc BAC, tức là 90°. - Vậy $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = -|\overrightarrow{AB}| |\overrightarrow{BC}| \cos(90^\circ) = -2 \times 4 \times 0 = 0$. Tính $\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA}$: - Ta biết rằng $\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{AC}$. - Do đó, $\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} = \overrightarrow{BC}.(-\overrightarrow{AC})$. - Áp dụng công thức tính tích vô hướng: $\overrightarrow{u}.\overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}| \cos(\theta)$, trong đó $\theta$ là góc giữa hai vectơ. - Góc giữa $\overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{AC}$ là góc ACB, tức là 90°. - Vậy $\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} = |\overrightarrow{BC}| |\overrightarrow{AC}| \cos(90^\circ) = 4 \times 2 \times 0 = 0$. b) Tính giá trị của biểu thức $\overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA}$ Xác định các vectơ từ trọng tâm G: - Trọng tâm G chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, nghĩa là G nằm ở khoảng cách $\frac{2}{3}$ từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. - Ta có $\overrightarrow{GA} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})$, $\overrightarrow{GB} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})$, $\overrightarrow{GC} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})$. Tính $\overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB}$: - $\overrightarrow{GA} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})$ - $\overrightarrow{GB} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})$ - $\overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB} = \left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})\right).\left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left((\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}).(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BC}\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(-|\overrightarrow{AB}|^2 + 0 + 0 + 0\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(-2^2\right) = \frac{1}{9} \times (-4) = -\frac{4}{9}$ Tính $\overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC}$: - $\overrightarrow{GB} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})$ - $\overrightarrow{GC} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})$ - $\overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC} = \left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC})\right).\left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left((\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC}).(\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{CB} + \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CB}\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(0 + 0 + 0 - |\overrightarrow{BC}|^2\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(-4^2\right) = \frac{1}{9} \times (-16) = -\frac{16}{9}$ Tính $\overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA}$: - $\overrightarrow{GC} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})$ - $\overrightarrow{GA} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})$ - $\overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA} = \left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB})\right).\left(\frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left((\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CB}).(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA}.\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CB}.\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CB}.\overrightarrow{AC}\right)$ - $= \frac{1}{9} \left(0 + 0 + 0 + 0\right) = 0$ Tổng các tích vô hướng: - $\overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA} = -\frac{4}{9} + -\frac{16}{9} + 0 = -\frac{20}{9}$ Vậy giá trị của biểu thức là $-\frac{20}{9}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
gia-huytran45

25/12/2024

Câu 1
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên mặt phẳng Oxy:
+ Miền nghiệm của bất phương trình x – y – 1 ≤ 0 là nửa mặt phẳng (kể cả bờ $\displaystyle d_{1}$: x – y – 1 = 0) chứa điểm O(0; 0).
+ Miền nghiệm của bất phương trình x + 4y + 9 ≥ 0 là nửa mặt phẳng (kể cả bờ $\displaystyle d_{2}$: x + 4y + 9 = 0) chứa điểm O(0; 0).
+ Miền nghiệm của bất phương trình x – 2y + 3 ≥ 0 là nửa mặt phẳng (kể cả bờ $\displaystyle d_{1}$: x – y – 1 = 0) chứa điểm O(0; 0).
+ Miền không gạch chéo (kể cả bờ $\displaystyle d_{1} ,\ d_{2}$) là giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác ABC với A(–1; –2), B(–5; –1) và C(5; 4).
Xét biểu thức F(x; y) = 3x – 2y – 4.
Tại A(–1; –2): F = 3.(–1) – 2.(–2) – 4 = –3.
Tại B(–5; –1): F = 3.(–5) – 2.(–1) – 4 = –17.
Tại C(5; 4): F = 3.5 – 2.4 – 4 = 3.
⟹ F(x; y) đạt giá trị nhỏ nhất bằng –17 tại B(–5; –1)
$\displaystyle \Longrightarrow x_{0}^{2} +y_{0}^{2} =( -5)^{2} +( -1)^{2} =26$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved