Giúp tớ trắc nghiệm vs ạ

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của H. Mỹ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định số đo góc lượng giác có tia đầu OA và tia cuối OM, chúng ta cần hiểu rằng M là điểm chính giữa của cung nhỏ A'B'. Trên đường tròn lượng giác, cung nhỏ A'B' có số đo là $\frac{\pi}{2}$ (từ $\frac{3\pi}{4}$ đến $\frac{7\pi}{4}$). Điểm M nằm chính giữa cung này, do đó số đo góc từ OA đến OM sẽ là: \[ \text{Số đo góc từ } OA \text{ đến } OM = \frac{3\pi}{4} + \frac{1}{2} \left( \frac{7\pi}{4} - \frac{3\pi}{4} \right) \] Tính toán phần trong ngoặc trước: \[ \frac{7\pi}{4} - \frac{3\pi}{4} = \frac{4\pi}{4} = \pi \] Bây giờ, chia đôi đoạn này: \[ \frac{1}{2} \times \pi = \frac{\pi}{2} \] Thêm vào số đo ban đầu: \[ \frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{2} = \frac{3\pi}{4} + \frac{2\pi}{4} = \frac{5\pi}{4} \] Do đó, số đo góc lượng giác có tia đầu OA và tia cuối OM là: \[ \frac{5\pi}{4} + k2\pi \] Vậy đáp án đúng là: C. $\frac{5\pi}{4} + k2\pi$. Câu 2: Để tính $\cos 2\alpha$, ta sử dụng công thức nhân đôi: \[ \cos 2\alpha = 2\cos^2 \alpha - 1 \] Biết rằng $\cos \alpha = \frac{-1}{4}$, ta thay vào công thức trên: \[ \cos 2\alpha = 2 \left( \frac{-1}{4} \right)^2 - 1 \] Tính bình phương của $\frac{-1}{4}$: \[ \left( \frac{-1}{4} \right)^2 = \frac{1}{16} \] Thay vào công thức: \[ \cos 2\alpha = 2 \cdot \frac{1}{16} - 1 \] \[ \cos 2\alpha = \frac{2}{16} - 1 \] \[ \cos 2\alpha = \frac{1}{8} - 1 \] \[ \cos 2\alpha = \frac{1}{8} - \frac{8}{8} \] \[ \cos 2\alpha = \frac{1 - 8}{8} \] \[ \cos 2\alpha = \frac{-7}{8} \] Vậy $\cos 2\alpha = -\frac{7}{8}$. Do đó, đáp án đúng là: A. $-\frac{7}{8}$. Câu 3: Hàm số $y = \cos x$ là một hàm số tuần hoàn, nghĩa là nó lặp lại các giá trị của mình sau mỗi khoảng thời gian cố định gọi là chu kì. Chu kì của hàm số $y = \cos x$ là $2\pi$. Điều này có nghĩa là: \[ \cos(x + 2\pi) = \cos x \] Do đó, hàm số $y = \cos x$ tuần hoàn với chu kì $2\pi$. Đáp án đúng là: B. $2\pi$ Lập luận từng bước: 1. Hàm số $y = \cos x$ là hàm số tuần hoàn. 2. Chu kì của hàm số $y = \cos x$ là $2\pi$, tức là $\cos(x + 2\pi) = \cos x$. 3. Do đó, đáp án đúng là B. $2\pi$. Câu 4: Để xác định chu kì của hàm số \( y = 2\cos^2 x - 1 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của hàm số. Hàm số \( y = 2\cos^2 x - 1 \) có dạng \( y = f(\cos x) \). Bước 2: Biến đổi hàm số về dạng cơ bản. Ta biết rằng \( \cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2} \). Do đó: \[ y = 2 \left( \frac{1 + \cos 2x}{2} \right) - 1 \] \[ y = 1 + \cos 2x - 1 \] \[ y = \cos 2x \] Bước 3: Xác định chu kì của hàm số cơ bản. Hàm số \( y = \cos 2x \) có dạng \( y = \cos kx \), trong đó \( k = 2 \). Chu kì của hàm số \( y = \cos kx \) là \( T = \frac{2\pi}{k} \). Áp dụng vào bài toán: \[ T = \frac{2\pi}{2} = \pi \] Vậy chu kì của hàm số \( y = 2\cos^2 x - 1 \) là \( \pi \). Đáp án đúng là: A. \( T = \pi \). Câu 5: Phương trình $\sin x = 1$ có nghiệm là: A. $x = \frac{\pi}{3} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ B. $x = \pi + k\pi, k \in \mathbb{Z}$ C. $x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ D. $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ Lập luận từng bước: 1. Xác định giá trị của $x$ sao cho $\sin x = 1$. Ta biết rằng $\sin x = 1$ khi $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. 2. Kiểm tra các đáp án: - Đáp án A: $x = \frac{\pi}{3} + k2\pi$. Điều này không đúng vì $\sin \left(\frac{\pi}{3}\right) = \frac{\sqrt{3}}{2}$, không phải 1. - Đáp án B: $x = \pi + k\pi$. Điều này không đúng vì $\sin \pi = 0$, không phải 1. - Đáp án C: $x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi$. Điều này không đúng vì $\sin \left(-\frac{\pi}{2}\right) = -1$, không phải 1. - Đáp án D: $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi$. Điều này đúng vì $\sin \left(\frac{\pi}{2}\right) = 1$. Vậy phương trình $\sin x = 1$ có nghiệm là $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$. Đáp án đúng là: D. $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$. Câu 6: Phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$ có nghiệm là: A. $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{2\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ B. $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ C. $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ D. $\left[\begin{array}{l} x = -\frac{2\pi}{3} + k\pi \\ x = \frac{\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ Ta sẽ giải phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$. 1. Tìm các giá trị cơ bản của $x$: - Ta biết rằng $\cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}$. - Do tính chất của hàm cosin, ta cũng có $\cos (-\frac{\pi}{3}) = \frac{1}{2}$. 2. Xác định các nghiệm tổng quát: - Hàm cosin có chu kỳ là $2\pi$, do đó các nghiệm tổng quát của phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$ là: \[ x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] 3. Kiểm tra lại các đáp án: - Đáp án A: $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{2\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ - Sai vì chu kỳ của cosin là $2\pi$, không phải $\pi$. - Đáp án B: $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ - Đúng vì đúng theo chu kỳ của cosin là $2\pi$. - Đáp án C: $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ - Sai vì chu kỳ của cosin là $2\pi$, không phải $\pi$. - Đáp án D: $\left[\begin{array}{l} x = -\frac{2\pi}{3} + k\pi \\ x = \frac{\pi}{3} + k\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ - Sai vì chu kỳ của cosin là $2\pi$, không phải $\pi$. Vậy đáp án đúng là: B. $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}$ Câu 7: Để xác định dãy số nào trong các lựa chọn là dãy số tăng, chúng ta cần kiểm tra xem \( u_{n+1} - u_n \) có lớn hơn 0 hay không. A. \( u_n = n^2 - n \) Ta tính \( u_{n+1} - u_n \): \[ u_{n+1} = (n+1)^2 - (n+1) = n^2 + 2n + 1 - n - 1 = n^2 + n \] \[ u_{n+1} - u_n = (n^2 + n) - (n^2 - n) = n^2 + n - n^2 + n = 2n \] Vì \( n > 0 \), nên \( 2n > 0 \). Do đó, \( u_{n+1} - u_n > 0 \), suy ra dãy số \( u_n = n^2 - n \) là dãy số tăng. B. \( u_n = 1 - n \) Ta tính \( u_{n+1} - u_n \): \[ u_{n+1} = 1 - (n+1) = 1 - n - 1 = -n \] \[ u_{n+1} - u_n = (-n) - (1 - n) = -n - 1 + n = -1 \] Vì \( -1 < 0 \), nên \( u_{n+1} - u_n < 0 \). Do đó, dãy số \( u_n = 1 - n \) là dãy số giảm. C. \( u_n = 1 - \frac{n}{2} \) Ta tính \( u_{n+1} - u_n \): \[ u_{n+1} = 1 - \frac{n+1}{2} = 1 - \frac{n}{2} - \frac{1}{2} = \frac{2}{2} - \frac{n}{2} - \frac{1}{2} = \frac{1 - n}{2} \] \[ u_{n+1} - u_n = \left( \frac{1 - n}{2} \right) - \left( 1 - \frac{n}{2} \right) = \frac{1 - n}{2} - \frac{2 - n}{2} = \frac{1 - n - 2 + n}{2} = \frac{-1}{2} \] Vì \( \frac{-1}{2} < 0 \), nên \( u_{n+1} - u_n < 0 \). Do đó, dãy số \( u_n = 1 - \frac{n}{2} \) là dãy số giảm. D. \( u_n = n \) Ta tính \( u_{n+1} - u_n \): \[ u_{n+1} = n + 1 \] \[ u_{n+1} - u_n = (n + 1) - n = 1 \] Vì \( 1 > 0 \), nên \( u_{n+1} - u_n > 0 \). Do đó, dãy số \( u_n = n \) là dãy số tăng. Tóm lại, các dãy số tăng là: - \( u_n = n^2 - n \) - \( u_n = n \) Vậy đáp án đúng là: A. \( u_n = n^2 - n \) D. \( u_n = n \) Câu 8: Để xác định dãy số $(u_n)$ bị chặn trên bởi số nào, chúng ta sẽ phân tích biểu thức $u_n = \frac{n-1}{n}$. 1. Phân tích biểu thức: \[ u_n = \frac{n-1}{n} = 1 - \frac{1}{n} \] 2. Xét giới hạn của $\frac{1}{n}$ khi $n$ tăng lên: - Khi $n$ càng lớn, $\frac{1}{n}$ càng nhỏ và tiến đến 0. - Do đó, $1 - \frac{1}{n}$ sẽ tiến đến 1 nhưng luôn nhỏ hơn 1. 3. Xác định chặn trên: - Ta thấy rằng $u_n < 1$ cho mọi $n \in \mathbb{D}^$. - Vì vậy, dãy số $(u_n)$ bị chặn trên bởi số 1. Đáp án: C. 1. Câu 9: Để xác định dãy số nào là cấp số cộng, ta cần kiểm tra xem hiệu giữa hai số liên tiếp trong dãy có bằng nhau hay không. A. 13, 15, 16 - Hiệu giữa 15 và 13 là: 15 - 13 = 2 - Hiệu giữa 16 và 15 là: 16 - 15 = 1 Như vậy, dãy số này không phải là cấp số cộng vì các hiệu không bằng nhau. B. 1, 2, 3, 4 - Hiệu giữa 2 và 1 là: 2 - 1 = 1 - Hiệu giữa 3 và 2 là: 3 - 2 = 1 - Hiệu giữa 4 và 3 là: 4 - 3 = 1 Như vậy, dãy số này là cấp số cộng vì các hiệu đều bằng nhau (bằng 1). C. 6, 8, 10, 11 - Hiệu giữa 8 và 6 là: 8 - 6 = 2 - Hiệu giữa 10 và 8 là: 10 - 8 = 2 - Hiệu giữa 11 và 10 là: 11 - 10 = 1 Như vậy, dãy số này không phải là cấp số cộng vì các hiệu không bằng nhau. D. -6, 0, 7, 9 - Hiệu giữa 0 và -6 là: 0 - (-6) = 6 - Hiệu giữa 7 và 0 là: 7 - 0 = 7 - Hiệu giữa 9 và 7 là: 9 - 7 = 2 Như vậy, dãy số này không phải là cấp số cộng vì các hiệu không bằng nhau. Kết luận: Dãy số B (1, 2, 3, 4) là cấp số cộng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngocvan11

11 giờ trước

câu 6,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cosx=\frac{1}{2}\\
\rightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=\frac{\pi }{3} +k2\pi  & \\
x=\frac{-\pi }{3} +k2\pi  & 
\end{array} \right.
\end{array}$
chọn B 
câu 7,
A. $\displaystyle u_{n} =n^{2} -n$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
u_{n+1} -u_{n} =( n+1)^{2} -n-1-\left( n^{2} -n\right)\\
=( n+1)^{2} -n^{2} -1\\
=2n+1-1\\
=2n\ 
\end{array}$
D.$\displaystyle u_{n} \ =\ n$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
u_{n+1} -u_{n} =n+1-n\\
=1\ 
\end{array}$
$\displaystyle A\ ,\ D$ đúng
chọn A 
câu 8,
$\displaystyle \lim _{n\rightarrow +\infty }\frac{n-1}{n} \ =\ 1$
chọn C 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
LNTMinh

26/12/2024

H. Mỹ

Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi trong đề cương Toán II - HEI mà bạn đã cung cấp:

Câu 1

Cho A là điểm chính giữa cung nhỏ. Số đo góc lượng giác có tia đầu 

𝑂

O và tia cuối 

𝐶

C là:

D. 

𝑥

+

2

𝑘

𝜋

x+2kπ (với 

𝑘

𝑍

k∈Z)

Câu 2

Cho 

𝑐

=

0

,

5

c=0,5. Khi đó 

cos

2

𝑎

cos2a bằng:

B. 

2

𝑐

2

1

2c 

2

 −1 (với 

𝑐

=

cos

𝑎

c=cosa)

Câu 3

Hàm số 

𝑦

=

cos

𝑥

y=cosx tuần hoàn với chu kỳ:

T = 

2

𝜋

Câu 4

Hàm số 

𝑦

=

2

cos

2

𝑥

1

y=2cos 

2

 x−1 là hàm tuần hoàn với chu kỳ 

𝑇

T bằng bao nhiêu?

T = 

𝜋

π

Câu 5

Phương trình 

sin

𝑥

=

1

sinx=1 có nghiệm là:

𝑥

=

𝜋

2

+

𝑘

2

𝜋

,

𝑘

𝑍

x= 

2

π

 +k2π,k∈Z

Câu 6

Phương trình 

cos

𝑥

=

0

cosx=0 có nghiệm là:

𝑥

=

𝜋

2

+

𝑘

𝜋

,

𝑘

𝑍

x= 

2

π

 +kπ,k∈Z

Câu 7

Với dãy số 

𝑢

𝑛

=

𝑛

2

𝑛

n

 =n 

2

 −n, dãy số nào sau đây là dãy số tăng?

D. 

𝑢

𝑛

=

𝑛

2

𝑛

+

1

n

 =n 

2

 −n+1 (Dãy này tăng vì đạo hàm của hàm bậc hai này dương)

Câu 8

Nếu dãy số 

(

𝑢

𝑛

)

(u 

n

 ) xác định bởi 

𝑢

𝑛

=

𝑛

2

𝑛

+

1

n

 =n 

2

 −n+1 (với 

𝑛

𝑁

n∈N 

 ), thì dãy số 

(

𝑧

𝑛

)

(z 

n

 ) bị chặn trên bởi số:

A. 3 (Giá trị lớn nhất của dãy này khi xét trên tập hợp tự nhiên)

Câu 9

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

B. 1, 2, 3, 4 (Dãy này có hiệu số giữa các phần tử liên tiếp bằng nhau)


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved