giai giup toi boi a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tuyet lê anh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để xác định khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng khách hàng: Tổng số lượng khách hàng là: \[ 2 + 6 + 4 = 12 \] 2. Xác định vị trí của tử phân vị: Tử phân vị là giá trị chia dãy số thành 4 phần bằng nhau. Vì vậy, ta tính vị trí của tử phân vị: \[ \frac{12}{4} = 3 \] Điều này có nghĩa là tử phân vị nằm ở vị trí thứ 3 trong dãy số. 3. Xác định khoảng chứa tử phân vị: - Nhóm $[40;50)$ có 2 khách hàng. - Nhóm $[50;60)$ có 6 khách hàng. - Nhóm $[60;70)$ có 4 khách hàng. Vị trí thứ 3 nằm trong nhóm $[50;60)$ vì nhóm $[40;50)$ chỉ có 2 khách hàng. 4. Tính khoảng tử phân vị: Khoảng tử phân vị nằm trong nhóm $[50;60)$. Ta tính khoảng tử phân vị dựa vào công thức: \[ Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_{k-1}}{f_k} \right) \times w \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 50). - \( n \) là tổng số lượng khách hàng (12). - \( F_{k-1} \) là tổng số lượng khách hàng của các nhóm trước nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 2). - \( f_k \) là số lượng khách hàng trong nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 6). - \( w \) là khoảng rộng của nhóm (ở đây là 10). Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_1 = 50 + \left( \frac{3 - 2}{6} \right) \times 10 \] \[ Q_1 = 50 + \left( \frac{1}{6} \right) \times 10 \] \[ Q_1 = 50 + \frac{10}{6} \] \[ Q_1 = 50 + \frac{5}{3} \] \[ Q_1 = \frac{150}{3} + \frac{5}{3} \] \[ Q_1 = \frac{155}{3} \] Vậy khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là $\frac{155}{3}$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{55}{3}} \] Câu 12: Để so sánh mức độ rủi ro của hai lĩnh vực A và B, chúng ta sẽ tính phương sai và độ lệch chuẩn của tiền lãi trong mỗi lĩnh vực. Bước 1: Tính giá trị trung bình tiền lãi của mỗi lĩnh vực Lĩnh vực A: - Số nhà đầu tư: 2 + 5 + 8 + 6 + 4 = 25 - Giá trị trung bình tiền lãi: \[ \bar{x}_A = \frac{(7.5 \times 2) + (12.5 \times 5) + (17.5 \times 8) + (22.5 \times 6) + (27.5 \times 4)}{25} \] \[ = \frac{(15) + (62.5) + (140) + (135) + (110)}{25} = \frac{462.5}{25} = 18.5 \text{ (triệu đồng)} \] Lĩnh vực B: - Số nhà đầu tư: 8 + 4 + 2 + 5 + 6 = 25 - Giá trị trung bình tiền lãi: \[ \bar{x}_B = \frac{(7.5 \times 8) + (12.5 \times 4) + (17.5 \times 2) + (22.5 \times 5) + (27.5 \times 6)}{25} \] \[ = \frac{(60) + (50) + (35) + (112.5) + (165)}{25} = \frac{422.5}{25} = 16.9 \text{ (triệu đồng)} \] Bước 2: Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mỗi lĩnh vực Phương sai và độ lệch chuẩn của lĩnh vực A: - Phương sai: \[ s_A^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x}_A)^2 f_i}{n} \] \[ = \frac{(7.5 - 18.5)^2 \times 2 + (12.5 - 18.5)^2 \times 5 + (17.5 - 18.5)^2 \times 8 + (22.5 - 18.5)^2 \times 6 + (27.5 - 18.5)^2 \times 4}{25} \] \[ = \frac{(11)^2 \times 2 + (6)^2 \times 5 + (1)^2 \times 8 + (4)^2 \times 6 + (9)^2 \times 4}{25} \] \[ = \frac{(121 \times 2) + (36 \times 5) + (1 \times 8) + (16 \times 6) + (81 \times 4)}{25} \] \[ = \frac{242 + 180 + 8 + 96 + 324}{25} = \frac{840}{25} = 33.6 \] - Độ lệch chuẩn: \[ s_A = \sqrt{33.6} \approx 5.8 \] Phương sai và độ lệch chuẩn của lĩnh vực B: - Phương sai: \[ s_B^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x}_B)^2 f_i}{n} \] \[ = \frac{(7.5 - 16.9)^2 \times 8 + (12.5 - 16.9)^2 \times 4 + (17.5 - 16.9)^2 \times 2 + (22.5 - 16.9)^2 \times 5 + (27.5 - 16.9)^2 \times 6}{25} \] \[ = \frac{(9.4)^2 \times 8 + (4.4)^2 \times 4 + (0.6)^2 \times 2 + (5.6)^2 \times 5 + (10.6)^2 \times 6}{25} \] \[ = \frac{(88.36 \times 8) + (19.36 \times 4) + (0.36 \times 2) + (31.36 \times 5) + (112.36 \times 6)}{25} \] \[ = \frac{706.88 + 77.44 + 0.72 + 156.8 + 674.16}{25} = \frac{1615.96}{25} = 64.64 \] - Độ lệch chuẩn: \[ s_B = \sqrt{64.64} \approx 8.04 \] Kết luận: Phương sai và độ lệch chuẩn của lĩnh vực B lớn hơn lĩnh vực A, do đó lĩnh vực B có độ rủi ro cao hơn. Đáp án đúng là: C. Lĩnh vực A có độ rủi ro thấp hơn lĩnh vực B. Câu 1. a) Ta có $\overrightarrow{BC}=(10;-4;-2),~\overrightarrow{AC}=(2;-6;2).$ $\cos C=\frac{\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AC}}{|\overrightarrow{BC}|\times |\overrightarrow{AC}|}=\frac{20+24-4}{\sqrt{100+16+4}\times \sqrt{4+36+4}}=\frac{40}{\sqrt{120}\times \sqrt{44}}=\frac{40}{4\times \sqrt{30}\times \sqrt{11}}=\frac{10}{\sqrt{330}}=\frac{\sqrt{330}}{33}.$ Vậy mệnh đề sai. b) Ta có $x_G=\frac{4-4+6}{3}=2,~y_G=\frac{2+0-4}{3}=-\frac{2}{3},~z_G=\frac{-2+2+0}{3}=0.$ Vậy mệnh đề đúng. c) Ta có $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=3\times \overrightarrow{MG}.$ Biểu thức $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi $\overrightarrow{MG}$ đạt giá trị nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi M trùng với G. Vậy $a=2,~b=-\frac{2}{3},~c=0.$ Do đó $2a+3b+4c=4-2+0=2.$ Vậy mệnh đề đúng. d) Ta có $BC=\sqrt{100+16+4}=\sqrt{120}=2\times \sqrt{30},~AC=\sqrt{4+36+4}=\sqrt{44}=2\times \sqrt{11}.$ Diện tích tam giác ABC là $S_{ABC}=\frac{1}{2}\times BC\times AC\times \sin C=\frac{1}{2}\times 2\times \sqrt{30}\times 2\times \sqrt{11}\times \sqrt{1-\left(\frac{\sqrt{330}}{33}\right)^2}=\sqrt{330}\times \sqrt{\frac{960}{1089}}=\sqrt{330}\times \frac{4\times \sqrt{60}}{33}=\frac{4\times \sqrt{19800}}{33}=\frac{120\times \sqrt{17}}{33}.$ Vậy mệnh đề sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
shunitokito

26/12/2024

Câu 11
Cỡ mẫu: $\displaystyle n=12$
$\displaystyle 0,25n=3$
$\displaystyle 0,75n=9$
Tứ phân vị thứ nhất nằm trong $\displaystyle [ 50;60) ,\ $tứ phân vị thứ ba nằm trong $\displaystyle [ 60;70)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
Q_{1} =50+10.\frac{3-2}{6} =\frac{155}{3}\\
Q_{3} =60+10.\frac{9-8}{4} =\frac{125}{2}
\end{array}$
Khoảng tứ phân vị: $\displaystyle Q_{3} -Q_{1} =\frac{65}{6} \Longrightarrow A$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved