Giup minh voiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Văn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để xác định hàm số của đường cong đã cho, ta sẽ kiểm tra từng phương án một. Phương án A: \( y = \frac{2x + 1}{x - 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) + 1}{0 - 1} = \frac{1}{-1} = -1 \] Giao điểm là \( (0, -1) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x + 1}{x - 1} \Rightarrow 2x + 1 = 0 \Rightarrow x = -\frac{1}{2} \] Giao điểm là \( (-\frac{1}{2}, 0) \). - Kiểm tra tính chất của hàm số: \[ \lim_{x \to 1^+} y = +\infty \quad \text{và} \quad \lim_{x \to 1^-} y = -\infty \] Điều này cho thấy đường thẳng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. Phương án B: \( y = \frac{2x + 3}{x + 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) + 3}{0 + 1} = \frac{3}{1} = 3 \] Giao điểm là \( (0, 3) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x + 3}{x + 1} \Rightarrow 2x + 3 = 0 \Rightarrow x = -\frac{3}{2} \] Giao điểm là \( (-\frac{3}{2}, 0) \). - Kiểm tra tính chất của hàm số: \[ \lim_{x \to -1^+} y = +\infty \quad \text{và} \quad \lim_{x \to -1^-} y = -\infty \] Điều này cho thấy đường thẳng \( x = -1 \) là tiệm cận đứng. Phương án C: \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) - 1}{0 + 1} = \frac{-1}{1} = -1 \] Giao điểm là \( (0, -1) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x - 1}{x + 1} \Rightarrow 2x - 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2} \] Giao điểm là \( (\frac{1}{2}, 0) \). - Kiểm tra tính chất của hàm số: \[ \lim_{x \to -1^+} y = +\infty \quad \text{và} \quad \lim_{x \to -1^-} y = -\infty \] Điều này cho thấy đường thẳng \( x = -1 \) là tiệm cận đứng. Phương án D: \( y = \frac{2x - 2}{x - 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) - 2}{0 - 1} = \frac{-2}{-1} = 2 \] Giao điểm là \( (0, 2) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x - 2}{x - 1} \Rightarrow 2x - 2 = 0 \Rightarrow x = 1 \] Giao điểm là \( (1, 0) \). - Kiểm tra tính chất của hàm số: \[ \lim_{x \to 1^+} y = +\infty \quad \text{và} \quad \lim_{x \to 1^-} y = -\infty \] Điều này cho thấy đường thẳng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. So sánh các phương án trên với đồ thị đã cho, ta thấy rằng phương án C \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) có các tính chất phù hợp với đồ thị. Đáp án: C. \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) Câu 7: Để đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + m$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt, ta cần tìm các giá trị của $m$ sao cho phương trình $x^3 - 3x + m = 0$ có hai nghiệm phân biệt. Bước 1: Xét hàm số $f(x) = x^3 - 3x + m$. Ta tính đạo hàm của hàm số này: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình $f'(x) = 0$: \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm $f'(x)$ trên các khoảng $( -\infty, -1 )$, $(-1, 1)$ và $(1, +\infty)$: - Trên khoảng $(-\infty, -1)$: $f'(x) > 0$ (hàm số đồng biến) - Trên khoảng $(-1, 1)$: $f'(x) < 0$ (hàm số nghịch biến) - Trên khoảng $(1, +\infty)$: $f'(x) > 0$ (hàm số đồng biến) Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: - Tại $x = -1$: $f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + m = -1 + 3 + m = 2 + m$ - Tại $x = 1$: $f(1) = (1)^3 - 3(1) + m = 1 - 3 + m = -2 + m$ Bước 5: Để đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt, hàm số phải có một cực đại và một cực tiểu, trong đó một trong hai giá trị cực trị phải bằng 0. Do đó, ta có hai trường hợp: - $2 + m = 0 \Rightarrow m = -2$ - $-2 + m = 0 \Rightarrow m = 2$ Vậy các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + m$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt là $m = 2$ hoặc $m = -2$. Đáp án đúng là: B. $m = \pm 2$. Câu 8: Để xác định điều kiện cần và đủ để các điểm \(A, B, C, D\) tạo thành hình bình hành, ta cần kiểm tra tính chất của các vectơ liên quan đến các đỉnh của hình bình hành. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. Do đó, ta có: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. \( \overrightarrow{OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{OC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{OD} \) Điều này không đúng vì nó không phản ánh tính chất của hình bình hành. B. \( OA + \frac{1}{2}OC = OB + \frac{1}{2}OD \) Điều này cũng không đúng vì nó không liên quan đến tính chất của vectơ trong hình bình hành. C. \( OA + OC = OB + OD \) Điều này đúng vì nó phản ánh tính chất của vectơ trong hình bình hành. D. \( OA + OB + OC + OD = 0 \) Điều này không đúng vì nó không phản ánh tính chất của vectơ trong hình bình hành. Vậy, điều kiện cần và đủ để \(A, B, C, D\) tạo thành hình bình hành là: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} \] Đáp án đúng là: C. \( OA + OC = OB + OD \). Câu 9: Để tìm cosin của góc giữa hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\theta) = \frac{\vec{a} \cdot \vec{b}}{|\vec{a}| |\vec{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\vec{a} \cdot \vec{b}$: \[ \vec{a} \cdot \vec{b} = (-3) \times 5 + 4 \times 0 + 0 \times 12 = -15 + 0 + 0 = -15 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của mỗi vectơ: \[ |\vec{a}| = \sqrt{(-3)^2 + 4^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16 + 0} = \sqrt{25} = 5 \] \[ |\vec{b}| = \sqrt{5^2 + 0^2 + 12^2} = \sqrt{25 + 0 + 144} = \sqrt{169} = 13 \] Bây giờ, ta thay vào công thức để tìm cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\theta) = \frac{-15}{5 \times 13} = \frac{-15}{65} = -\frac{3}{13} \] Vậy, cosin của góc giữa $\vec{a}$ và $\vec{b}$ là $-\frac{3}{13}$. Đáp án đúng là: D. $-\frac{3}{13}$. Câu 10: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị, ta cần quan sát sự thay đổi của giá trị hàm số khi \( x \) tăng lên. - Trên đoạn \( (-\infty, -2) \), đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) giảm. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (-2, 0) \), đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) cũng tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (0, 2) \), đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) giảm. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (2, +\infty) \), đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) cũng tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. Từ những phân tích trên, ta thấy rằng hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (0, 2) \). Vậy, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng: \[ (-\infty, -2) \text{ và } (0, 2) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 8: C (định nghĩa hình bình hành)
Câu 9: $\displaystyle cos(\vec{a} ;\vec{b}) =\frac{-3.5+4.0+0.12}{\sqrt{( -3)^{2} +4^{2} +0^{2}} .\sqrt{5^{2} +0^{2} +12^{2}}} =\frac{-3}{13} \Longrightarrow D$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
1456789

26/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved