Câu 1:
Căn bậc hai của 25 là các số mà khi nhân chúng với chính mình sẽ cho kết quả là 25. Ta có:
- \(5 \times 5 = 25\)
- \((-5) \times (-5) = 25\)
Tuy nhiên, theo định nghĩa của căn bậc hai, ta chỉ lấy giá trị dương. Do đó, căn bậc hai của 25 là 5.
Đáp án đúng là: A. 5
Câu 2:
Căn bậc ba của -64 là số thực x sao cho x³ = -64.
Ta thử lần lượt các đáp án:
A. 4 và -4: Ta thấy 4³ = 64 và (-4)³ = -64. Nhưng chỉ có (-4)³ = -64, nên -4 là căn bậc ba của -64.
B. 4: Ta thấy 4³ = 64, không phải -64.
C. $\sqrt[3]{-4}$: Đây là căn bậc ba của -4, không phải -64.
D. $\sqrt[3]{4}$: Đây là căn bậc ba của 4, không phải -64.
Vậy đáp án đúng là A. 4 và -4, nhưng chỉ có -4 là căn bậc ba của -64.
Đáp án: A. 4 và -4 (nhưng chỉ có -4 là căn bậc ba của -64).
Câu 3:
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \(ax + by = c\) với \(a\), \(b\) không đồng thời bằng 0.
A. \(2x - 3y = 5\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 2\), \(b = -3\) không đồng thời bằng 0.
B. \(0x + y = 3\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 0\), \(b = 1\) không đồng thời bằng 0.
C. \(x + 0y = 2\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 1\), \(b = 0\) không đồng thời bằng 0.
D. \(0x + 0y = 1\): Đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 0\), \(b = 0\) đồng thời bằng 0.
Vậy phương trình không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn là D. \(0x + 0y = 1\).
Đáp án: D. \(0x + 0y = 1\).
Câu 4:
Bất phương trình $x + 2 > 0$ có nghiệm là:
$x > -2$
Vậy đáp án đúng là:
A. $x > -2$
Câu 5:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc B là góc nhọn. Sin của góc B được định nghĩa là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện với góc B và độ dài cạnh huyền của tam giác.
- Cạnh đối diện với góc B là AC.
- Cạnh huyền của tam giác là BC.
Do đó, sin B = $\frac{AC}{BC}$.
Vậy đáp án đúng là:
A. $\frac{AC}{BC}$.
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \(\tan C\) trong tam giác vuông \(ABC\) với góc vuông tại \(A\), \(AB = 8\) và \(AC = 6\).
Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác:
- \(AB\) là cạnh kề với góc \(C\).
- \(AC\) là cạnh đối với góc \(C\).
Bước 2: Áp dụng công thức của tang (tangent) trong tam giác vuông:
\[ \tan C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} \]
Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[ \tan C = \frac{AC}{AB} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4} \]
Vậy đáp án đúng là:
B. \(\tan C = \frac{3}{4}\)
Đáp số: B. \(\tan C = \frac{3}{4}\)
Câu 7:
Độ dài cung tròn $60^0$ của một đường tròn có bán kính 5cm được tính bằng công thức:
\[ l = \frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi r \]
Trong đó:
- $\theta$ là góc tâm của cung tròn (ở đây là $60^\circ$),
- $r$ là bán kính của đường tròn (ở đây là 5 cm).
Thay các giá trị vào công thức:
\[ l = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times 2\pi \times 5 \]
\[ l = \frac{1}{6} \times 2\pi \times 5 \]
\[ l = \frac{10\pi}{6} \]
\[ l = \frac{5\pi}{3} \text{ cm} \]
Vậy đáp án đúng là B. $\frac{5\pi}{3} \text{ cm}$.
Câu 8:
Để chọn khẳng định đúng về góc ở tâm, chúng ta sẽ xem xét từng lựa chọn:
A. Có đỉnh nằm trên đường tròn.
- Sai, vì đỉnh của góc ở tâm phải trùng với tâm của đường tròn, không phải nằm trên đường tròn.
B. Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn.
- Sai, vì đỉnh của góc ở tâm phải trùng với tâm của đường tròn, không phải nằm trên bán kính.
C. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
- Đúng, vì góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.
D. Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn.
- Sai, vì hai cạnh của góc ở tâm là hai bán kính của đường tròn, không nhất thiết phải là hai đường kính.
Vậy khẳng định đúng là:
C. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
Câu 9.
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \( ax + by + c = 0 \), trong đó \( a \), \( b \), và \( c \) là các hằng số, và \( x \), \( y \) là các ẩn số.
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A. \( x^2 - x + 1 = 0 \)
- Phương trình này có \( x^2 \), tức là có bậc 2, do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
B. \( 2x - 3 = 0 \)
- Phương trình này chỉ có một ẩn \( x \), do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
C. \( -3x - y = 5 \)
- Phương trình này có hai ẩn \( x \) và \( y \), và bậc của cả hai ẩn đều là 1, do đó là phương trình bậc nhất hai ẩn.
D. \( 2x^2 + 4y = 0 \)
- Phương trình này có \( x^2 \), tức là có bậc 2, do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vậy phương trình đúng là phương trình bậc nhất hai ẩn là:
C. \( -3x - y = 5 \)
Đáp án: C. \( -3x - y = 5 \)
Câu 10.
Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}c2x+y=3\\x-y=6\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Giải phương trình thứ hai để tìm y theo x:
\[ x - y = 6 \]
\[ y = x - 6 \]
Bước 2: Thay giá trị của y vào phương trình thứ nhất:
\[ 2x + (x - 6) = 3 \]
\[ 2x + x - 6 = 3 \]
\[ 3x - 6 = 3 \]
\[ 3x = 3 + 6 \]
\[ 3x = 9 \]
\[ x = 3 \]
Bước 3: Thay giá trị của x vào phương trình \( y = x - 6 \):
\[ y = 3 - 6 \]
\[ y = -3 \]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \( (x, y) = (3, -3) \).
Do đó, đáp án đúng là:
A. Có một nghiệm duy nhất
Câu 11.
Để giải bất phương trình $-2x + 4 \geq 0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải:
\[
-2x + 4 \geq 0
\]
\[
-2x \geq -4
\]
2. Chia cả hai vế cho -2 (nhớ rằng khi chia cho một số âm, dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều):
\[
x \leq 2
\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
\[
x \leq 2
\]
Đáp án đúng là: C. $x \leq 2$
Câu 12.
Căn bậc hai số học của 49 là số không âm mà bình phương của nó bằng 49.
Ta có:
\[ 7^2 = 49 \]
Vậy căn bậc hai số học của 49 là 7.
Đáp án đúng là: B. 7
Câu 13.
Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{-2024x + 2025}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0.
Ta có:
\[
-2024x + 2025 \geq 0
\]
Giải bất phương trình này:
\[
-2024x \geq -2025
\]
Chia cả hai vế cho -2024 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức khi chia cho số âm):
\[
x \leq \frac{2025}{2024}
\]
Vậy điều kiện xác định của biểu thức là:
\[
x \leq \frac{2025}{2024}
\]
Đáp án đúng là: C. $x \leq \frac{2025}{2024}$.
Câu 14.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự ưu tiên phép toán.
Bước 1: Tính $\sqrt{18}$
$\sqrt{18} = \sqrt{9 \times 2} = \sqrt{9} \times \sqrt{2} = 3\sqrt{2}$
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
$2\sqrt{2} \cdot \sqrt{18} - \sqrt{49} = 2\sqrt{2} \cdot 3\sqrt{2} - \sqrt{49}$
Bước 3: Nhân các căn bậc hai:
$2\sqrt{2} \cdot 3\sqrt{2} = 2 \cdot 3 \cdot (\sqrt{2})^2 = 6 \cdot 2 = 12$
Bước 4: Tính $\sqrt{49}$
$\sqrt{49} = 7$
Bước 5: Thay vào biểu thức:
$12 - 7 = 5$
Vậy giá trị của biểu thức là 5.
Đáp án đúng là: D. 5.
Câu 15.
Để tìm giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3}+2)^2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định giá trị của biểu thức $(\sqrt{3} + 2)^2$.
- Ta có $(\sqrt{3} + 2)^2 = (\sqrt{3})^2 + 2 \cdot \sqrt{3} \cdot 2 + 2^2 = 3 + 4\sqrt{3} + 4 = 7 + 4\sqrt{3}$.
Bước 2: Tìm giá trị của $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2}$.
- Ta có $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2} = |\sqrt{3} + 2|$.
- Vì $\sqrt{3} + 2$ là một số dương, nên $|\sqrt{3} + 2| = \sqrt{3} + 2$.
Vậy giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2}$ là $\sqrt{3} + 2$.
Đáp án đúng là: A. $\sqrt{3} + 2$.