Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lừu Trần văn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Căn bậc hai của 25 là các số mà khi nhân chúng với chính mình sẽ cho kết quả là 25. Ta có: - \(5 \times 5 = 25\) - \((-5) \times (-5) = 25\) Tuy nhiên, theo định nghĩa của căn bậc hai, ta chỉ lấy giá trị dương. Do đó, căn bậc hai của 25 là 5. Đáp án đúng là: A. 5 Câu 2: Căn bậc ba của -64 là số thực x sao cho x³ = -64. Ta thử lần lượt các đáp án: A. 4 và -4: Ta thấy 4³ = 64 và (-4)³ = -64. Nhưng chỉ có (-4)³ = -64, nên -4 là căn bậc ba của -64. B. 4: Ta thấy 4³ = 64, không phải -64. C. $\sqrt[3]{-4}$: Đây là căn bậc ba của -4, không phải -64. D. $\sqrt[3]{4}$: Đây là căn bậc ba của 4, không phải -64. Vậy đáp án đúng là A. 4 và -4, nhưng chỉ có -4 là căn bậc ba của -64. Đáp án: A. 4 và -4 (nhưng chỉ có -4 là căn bậc ba của -64). Câu 3: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \(ax + by = c\) với \(a\), \(b\) không đồng thời bằng 0. A. \(2x - 3y = 5\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 2\), \(b = -3\) không đồng thời bằng 0. B. \(0x + y = 3\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 0\), \(b = 1\) không đồng thời bằng 0. C. \(x + 0y = 2\): Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 1\), \(b = 0\) không đồng thời bằng 0. D. \(0x + 0y = 1\): Đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a = 0\), \(b = 0\) đồng thời bằng 0. Vậy phương trình không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn là D. \(0x + 0y = 1\). Đáp án: D. \(0x + 0y = 1\). Câu 4: Bất phương trình $x + 2 > 0$ có nghiệm là: $x > -2$ Vậy đáp án đúng là: A. $x > -2$ Câu 5: Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc B là góc nhọn. Sin của góc B được định nghĩa là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện với góc B và độ dài cạnh huyền của tam giác. - Cạnh đối diện với góc B là AC. - Cạnh huyền của tam giác là BC. Do đó, sin B = $\frac{AC}{BC}$. Vậy đáp án đúng là: A. $\frac{AC}{BC}$. Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \(\tan C\) trong tam giác vuông \(ABC\) với góc vuông tại \(A\), \(AB = 8\) và \(AC = 6\). Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác: - \(AB\) là cạnh kề với góc \(C\). - \(AC\) là cạnh đối với góc \(C\). Bước 2: Áp dụng công thức của tang (tangent) trong tam giác vuông: \[ \tan C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} \] Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ \tan C = \frac{AC}{AB} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4} \] Vậy đáp án đúng là: B. \(\tan C = \frac{3}{4}\) Đáp số: B. \(\tan C = \frac{3}{4}\) Câu 7: Độ dài cung tròn $60^0$ của một đường tròn có bán kính 5cm được tính bằng công thức: \[ l = \frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi r \] Trong đó: - $\theta$ là góc tâm của cung tròn (ở đây là $60^\circ$), - $r$ là bán kính của đường tròn (ở đây là 5 cm). Thay các giá trị vào công thức: \[ l = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times 2\pi \times 5 \] \[ l = \frac{1}{6} \times 2\pi \times 5 \] \[ l = \frac{10\pi}{6} \] \[ l = \frac{5\pi}{3} \text{ cm} \] Vậy đáp án đúng là B. $\frac{5\pi}{3} \text{ cm}$. Câu 8: Để chọn khẳng định đúng về góc ở tâm, chúng ta sẽ xem xét từng lựa chọn: A. Có đỉnh nằm trên đường tròn. - Sai, vì đỉnh của góc ở tâm phải trùng với tâm của đường tròn, không phải nằm trên đường tròn. B. Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn. - Sai, vì đỉnh của góc ở tâm phải trùng với tâm của đường tròn, không phải nằm trên bán kính. C. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn. - Đúng, vì góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn. D. Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn. - Sai, vì hai cạnh của góc ở tâm là hai bán kính của đường tròn, không nhất thiết phải là hai đường kính. Vậy khẳng định đúng là: C. Có đỉnh trùng với tâm đường tròn. Câu 9. Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \( ax + by + c = 0 \), trong đó \( a \), \( b \), và \( c \) là các hằng số, và \( x \), \( y \) là các ẩn số. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình: A. \( x^2 - x + 1 = 0 \) - Phương trình này có \( x^2 \), tức là có bậc 2, do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. B. \( 2x - 3 = 0 \) - Phương trình này chỉ có một ẩn \( x \), do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. C. \( -3x - y = 5 \) - Phương trình này có hai ẩn \( x \) và \( y \), và bậc của cả hai ẩn đều là 1, do đó là phương trình bậc nhất hai ẩn. D. \( 2x^2 + 4y = 0 \) - Phương trình này có \( x^2 \), tức là có bậc 2, do đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy phương trình đúng là phương trình bậc nhất hai ẩn là: C. \( -3x - y = 5 \) Đáp án: C. \( -3x - y = 5 \) Câu 10. Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}c2x+y=3\\x-y=6\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình thứ hai để tìm y theo x: \[ x - y = 6 \] \[ y = x - 6 \] Bước 2: Thay giá trị của y vào phương trình thứ nhất: \[ 2x + (x - 6) = 3 \] \[ 2x + x - 6 = 3 \] \[ 3x - 6 = 3 \] \[ 3x = 3 + 6 \] \[ 3x = 9 \] \[ x = 3 \] Bước 3: Thay giá trị của x vào phương trình \( y = x - 6 \): \[ y = 3 - 6 \] \[ y = -3 \] Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \( (x, y) = (3, -3) \). Do đó, đáp án đúng là: A. Có một nghiệm duy nhất Câu 11. Để giải bất phương trình $-2x + 4 \geq 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải: \[ -2x + 4 \geq 0 \] \[ -2x \geq -4 \] 2. Chia cả hai vế cho -2 (nhớ rằng khi chia cho một số âm, dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều): \[ x \leq 2 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x \leq 2 \] Đáp án đúng là: C. $x \leq 2$ Câu 12. Căn bậc hai số học của 49 là số không âm mà bình phương của nó bằng 49. Ta có: \[ 7^2 = 49 \] Vậy căn bậc hai số học của 49 là 7. Đáp án đúng là: B. 7 Câu 13. Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{-2024x + 2025}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: \[ -2024x + 2025 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ -2024x \geq -2025 \] Chia cả hai vế cho -2024 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức khi chia cho số âm): \[ x \leq \frac{2025}{2024} \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức là: \[ x \leq \frac{2025}{2024} \] Đáp án đúng là: C. $x \leq \frac{2025}{2024}$. Câu 14. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự ưu tiên phép toán. Bước 1: Tính $\sqrt{18}$ $\sqrt{18} = \sqrt{9 \times 2} = \sqrt{9} \times \sqrt{2} = 3\sqrt{2}$ Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: $2\sqrt{2} \cdot \sqrt{18} - \sqrt{49} = 2\sqrt{2} \cdot 3\sqrt{2} - \sqrt{49}$ Bước 3: Nhân các căn bậc hai: $2\sqrt{2} \cdot 3\sqrt{2} = 2 \cdot 3 \cdot (\sqrt{2})^2 = 6 \cdot 2 = 12$ Bước 4: Tính $\sqrt{49}$ $\sqrt{49} = 7$ Bước 5: Thay vào biểu thức: $12 - 7 = 5$ Vậy giá trị của biểu thức là 5. Đáp án đúng là: D. 5. Câu 15. Để tìm giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3}+2)^2}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định giá trị của biểu thức $(\sqrt{3} + 2)^2$. - Ta có $(\sqrt{3} + 2)^2 = (\sqrt{3})^2 + 2 \cdot \sqrt{3} \cdot 2 + 2^2 = 3 + 4\sqrt{3} + 4 = 7 + 4\sqrt{3}$. Bước 2: Tìm giá trị của $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2}$. - Ta có $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2} = |\sqrt{3} + 2|$. - Vì $\sqrt{3} + 2$ là một số dương, nên $|\sqrt{3} + 2| = \sqrt{3} + 2$. Vậy giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3} + 2)^2}$ là $\sqrt{3} + 2$. Đáp án đúng là: A. $\sqrt{3} + 2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1 D

2 A

3 D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved