Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của rimuru tempest

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18. Điều kiện xác định: \(0 < a < b\). Biểu thức đã cho là: \[ \frac{a-b}{\sqrt{a}} \sqrt{\frac{ab}{a^2 - 2ab + b^2}} \] Ta nhận thấy rằng \(a^2 - 2ab + b^2 = (a - b)^2\). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[ \frac{a-b}{\sqrt{a}} \sqrt{\frac{ab}{(a - b)^2}} \] Tiếp theo, ta rút gọn phần trong căn bậc hai: \[ \sqrt{\frac{ab}{(a - b)^2}} = \frac{\sqrt{ab}}{|a - b|} \] Vì \(0 < a < b\), nên \(a - b < 0\) và do đó \(|a - b| = -(a - b)\). Vì vậy, ta có: \[ \frac{\sqrt{ab}}{|a - b|} = \frac{\sqrt{ab}}{-(a - b)} = -\frac{\sqrt{ab}}{a - b} \] Thay vào biểu thức ban đầu, ta có: \[ \frac{a-b}{\sqrt{a}} \left(-\frac{\sqrt{ab}}{a - b}\right) = \frac{a-b}{\sqrt{a}} \cdot -\frac{\sqrt{ab}}{a - b} \] Phân số \(\frac{a-b}{a-b}\) sẽ triệt tiêu nhau, ta còn lại: \[ -\frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{a}} = -\sqrt{b} \] Vậy biểu thức rút gọn được là: \[ -\sqrt{b} \] Đáp án đúng là: \(A.~-\sqrt{b}\). Câu 19. Để rút gọn biểu thức $\sqrt{36a^2} + 3a$ với $a < 0$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm căn bậc hai của $36a^2$: \[ \sqrt{36a^2} = \sqrt{36} \cdot \sqrt{a^2} \] Ta biết rằng $\sqrt{36} = 6$ và $\sqrt{a^2} = |a|$. Vì $a < 0$, nên $|a| = -a$. 2. Thay vào biểu thức: \[ \sqrt{36a^2} = 6 \cdot (-a) = -6a \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ \sqrt{36a^2} + 3a = -6a + 3a = -3a \] Vậy, kết quả của biểu thức $\sqrt{36a^2} + 3a$ với $a < 0$ là $-3a$. Đáp án đúng là: D. $-3a$. Câu 20. Để tìm giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{2} - \sqrt{3})^2}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Ta biết rằng $\sqrt{a^2} = |a|$, nghĩa là căn bậc hai của bình phương một số là giá trị tuyệt đối của số đó. 2. Áp dụng vào biểu thức, ta có: \[ \sqrt{(\sqrt{2} - \sqrt{3})^2} = |\sqrt{2} - \sqrt{3}| \] 3. Vì $\sqrt{3} > \sqrt{2}$, nên $\sqrt{2} - \sqrt{3}$ là một số âm. Do đó, giá trị tuyệt đối của nó sẽ là: \[ |\sqrt{2} - \sqrt{3}| = \sqrt{3} - \sqrt{2} \] Vậy giá trị của biểu thức $\sqrt{(\sqrt{2} - \sqrt{3})^2}$ là $\sqrt{3} - \sqrt{2}$. Đáp án đúng là: B. $\sqrt{3} - \sqrt{2}$. Câu 21. Để xác định phương trình nào là phương trình chứa ẩn ở mẫu, chúng ta cần kiểm tra xem trong mỗi phương trình có biến số (ẩn) nằm ở mẫu của phân số hay không. A. \(2x + 3y = 1\) - Phương trình này không có ẩn ở mẫu. B. \(\frac{1-x}{2} + \frac{2}{3} = 1\) - Phương trình này có phân số \(\frac{1-x}{2}\) nhưng ẩn \(x\) nằm ở tử số, không ở mẫu. C. \(\frac{1-x}{2} + \frac{2y}{3} = 1\) - Phương trình này cũng có phân số \(\frac{1-x}{2}\) và \(\frac{2y}{3}\) nhưng ẩn \(x\) và \(y\) đều nằm ở tử số, không ở mẫu. D. \(\frac{1-x}{2} + \frac{2}{x} = 1\) - Phương trình này có phân số \(\frac{2}{x}\) với ẩn \(x\) nằm ở mẫu. Vậy phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình D. \(\frac{1-x}{2} + \frac{2}{x} = 1\). Đáp án: D. Câu 22. Để phương trình $(m+2)x - y = 11$ nhận $(-4; 1)$ là nghiệm, ta thay $x = -4$ và $y = 1$ vào phương trình và giải tìm $m$. Thay $x = -4$ và $y = 1$ vào phương trình: $(m+2)(-4) - 1 = 11$ Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này: $(m+2)(-4) - 1 = 11$ $(m+2)(-4) = 11 + 1$ $(m+2)(-4) = 12$ $m+2 = \frac{12}{-4}$ $m+2 = -3$ $m = -3 - 2$ $m = -5$ Vậy tham số $m$ để phương trình $(m+2)x - y = 11$ nhận $(-4; 1)$ là nghiệm là $m = -5$. Đáp án đúng là: B. -5. Câu 23. Để kiểm tra các khẳng định, ta thay nghiệm duy nhất $(x; y) = (2; 3)$ vào hệ phương trình: 1. Thay vào phương trình đầu tiên: \[ a \cdot 2 - 3 = 5 \] \[ 2a - 3 = 5 \] \[ 2a = 8 \] \[ a = 4 \] 2. Thay vào phương trình thứ hai: \[ 3 \cdot 2 + b \cdot 3 = 9 \] \[ 6 + 3b = 9 \] \[ 3b = 3 \] \[ b = 1 \] Bây giờ, ta kiểm tra các khẳng định: - Khẳng định A: $a + b = 4$ \[ 4 + 1 = 5 \] Khẳng định này sai. - Khẳng định B: $a = \frac{1}{4}b$ \[ 4 = \frac{1}{4} \cdot 1 \] Khẳng định này sai. - Khẳng định C: $a = 4b$ \[ 4 = 4 \cdot 1 \] Khẳng định này đúng. - Khẳng định D: $a = -4b$ \[ 4 = -4 \cdot 1 \] Khẳng định này sai. Vậy khẳng định đúng là: \[ \boxed{C.~a = 4b} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
shinngaongo

26/12/2024

Câu 22
Thay x=-4, y=1 vào phương trình, ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
-4( m+2) -1=11\\
\Leftrightarrow -4( m+2) =12\\
\Leftrightarrow m+2=-3\\
\Leftrightarrow m=-5\ \Longrightarrow \ Chọn\ B
\end{array}$

Câu 23
Thay x = 2, y = 3 vào hệ phương trình, ta được:
$ $\displaystyle \begin{cases}
2a-3=5 & \\
6+3b=9 & 
\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
a=4 & \\
b=1 & 
\end{cases}$
⟹ a=4b ⟹ Chọn C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rentaro Aijo

26/12/2024

rimuru tempest 18.A 19.D 20.B 21.D 22.B 23.C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved