znsnsnsnzjj

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhu Nguyen

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \( ax + by + c = 0 \), trong đó \( a \), \( b \), và \( c \) là các hằng số, và \( x \) và \( y \) là các ẩn số. A. \( \frac{x}{2} + \frac{y}{3} - 1 = 0 \) - Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn vì nó có dạng \( ax + by + c = 0 \) với \( a = \frac{1}{2} \), \( b = \frac{1}{3} \), và \( c = -1 \). B. \( 3y - 2 = -4(y - 2) \) - Ta mở ngoặc và thu gọn: \[ 3y - 2 = -4y + 8 \] \[ 3y + 4y = 8 + 2 \] \[ 7y = 10 \] - Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì chỉ có một ẩn \( y \). C. \( x^2 + 2y - 1 = 0 \) - Đây là phương trình bậc hai một ẩn vì có \( x^2 \). D. \( 3\sqrt{x} + y^2 = 0 \) - Đây là phương trình chứa căn thức và bình phương, không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình ở đáp án A. Đáp án: A. \( \frac{x}{2} + \frac{y}{3} - 1 = 0 \) Câu 2. Để tìm điều kiện xác định của phương trình $\frac{4x-1}{x+2}+1=\frac{3}{x-3}$, ta cần đảm bảo rằng các mẫu số của các phân thức không bằng không. 1. Mẫu số của phân thức đầu tiên là $x + 2$. Do đó, ta có điều kiện: \[ x + 2 \neq 0 \] \[ x \neq -2 \] 2. Mẫu số của phân thức thứ hai là $x - 3$. Do đó, ta có điều kiện: \[ x - 3 \neq 0 \] \[ x \neq 3 \] Từ đó, điều kiện xác định của phương trình là: \[ x \neq -2 \text{ và } x \neq 3 \] Vậy đáp án đúng là: C. $x \neq -2; x \neq 3$. Câu 3. Câu hỏi: Bất đẳng thức $n \leq 3$ có thể được phát biểu là A. n lớn hơn 3. B. n nhỏ hơn 3. C. n không lớn hơn 3. D. n không nhỏ hơn 3. Câu trả lời: Bất đẳng thức $n \leq 3$ có nghĩa là n có thể bằng 3 hoặc nhỏ hơn 3. Do đó, chúng ta có thể phát biểu nó là "n không lớn hơn 3". Đáp án đúng là: C. n không lớn hơn 3. Câu 4. Để tìm biểu thức có giá trị khác với các biểu thức còn lại, chúng ta sẽ tính giá trị của từng biểu thức: A. $(-\sqrt{5})^2$ - Ta có: $(-\sqrt{5})^2 = (-\sqrt{5}) \times (-\sqrt{5}) = (\sqrt{5}) \times (\sqrt{5}) = 5$ B. $\sqrt{5^2}$ - Ta có: $\sqrt{5^2} = \sqrt{25} = 5$ C. $\sqrt{(-5)^2}$ - Ta có: $\sqrt{(-5)^2} = \sqrt{25} = 5$ D. $-(\sqrt{5})^2$ - Ta có: $-(\sqrt{5})^2 = -(\sqrt{5} \times \sqrt{5}) = -(5) = -5$ Như vậy, giá trị của biểu thức D là -5, trong khi các biểu thức A, B và C đều có giá trị là 5. Do đó, biểu thức có giá trị khác với các biểu thức còn lại là: Đáp án: D. $-(\sqrt{5})^2$ Câu 5. Để tìm giá trị của \( \cot 35^\circ 23' \) và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \( \tan 35^\circ 23' \): - Sử dụng bảng số hoặc máy tính để tìm giá trị của \( \tan 35^\circ 23' \). - Kết quả từ máy tính: \( \tan 35^\circ 23' \approx 0.711 \). 2. Tính giá trị của \( \cot 35^\circ 23' \): - \( \cot 35^\circ 23' = \frac{1}{\tan 35^\circ 23'} \). - Thay giá trị đã tìm được vào: \( \cot 35^\circ 23' = \frac{1}{0.711} \approx 1.407 \). 3. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba: - Giá trị \( 1.407 \) đã làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. Vậy giá trị của \( \cot 35^\circ 23' \) là \( 1.407 \). Đáp án đúng là: C. 1,407. Câu 6. Trước tiên, ta cần xác định góc B trong tam giác ABC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên tổng các góc trong tam giác là 180°. Do đó: \[ \angle B = 180^\circ - 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \] Bây giờ, ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác để tìm độ dài các cạnh còn lại. 1. Tìm độ dài cạnh AB: Trong tam giác vuông, tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền là cos của góc đối diện. Ta có: \[ \cos(60^\circ) = \frac{AB}{BC} \] Biết rằng $\cos(60^\circ) = \frac{1}{2}$, ta có: \[ \frac{1}{2} = \frac{AB}{BC} \] Do đó: \[ BC = 2 \times AB \] 2. Tìm độ dài cạnh BC: Trong tam giác vuông, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền là sin của góc kề. Ta có: \[ \sin(60^\circ) = \frac{AC}{BC} \] Biết rằng $\sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}$, ta có: \[ \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{10}{BC} \] Do đó: \[ BC = \frac{10 \times 2}{\sqrt{3}} = \frac{20}{\sqrt{3}} = \frac{20\sqrt{3}}{3} \] 3. Tìm độ dài cạnh AB: Biết rằng $BC = 2 \times AB$, ta có: \[ AB = \frac{BC}{2} = \frac{\frac{20\sqrt{3}}{3}}{2} = \frac{20\sqrt{3}}{6} = \frac{10\sqrt{3}}{3} \] Vậy độ dài hai cạnh còn lại là: \[ AB = \frac{10\sqrt{3}}{3} \text{ cm}, \quad BC = \frac{20\sqrt{3}}{3} \text{ cm} \] Đáp án đúng là: A. \( AB = \frac{10\sqrt{3}}{3} \text{ cm}; BC = \frac{20\sqrt{3}}{3} \text{ cm} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

1 A

2 C

3 C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved