Giups minfh vowis moij nguoif owii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Anh Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 1: a) Tính $\int_{1}^{3} x^2 \, dx$ - Tìm nguyên hàm của $x^2$: \[ F(x) = \frac{x^3}{3} + C \] - Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int_{1}^{3} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{3} = \frac{3^3}{3} - \frac{1^3}{3} = \frac{27}{3} - \frac{1}{3} = 9 - \frac{1}{3} = \frac{26}{3} \] Vậy $\int_{1}^{3} x^2 \, dx = \frac{26}{3}$ b) Tính $\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \cos t \, dt$ - Tìm nguyên hàm của $\cos t$: \[ F(t) = \sin t + C \] - Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \cos t \, dt = \left[ \sin t \right]_{0}^{\frac{\pi}{3}} = \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin(0) = \frac{\sqrt{3}}{2} - 0 = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Vậy $\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \cos t \, dt = \frac{\sqrt{3}}{2}$ c) Tính $\int_{\cos^2 u}^{\frac{\pi}{t}} \sin x \, dx$ - Tìm nguyên hàm của $\sin x$: \[ F(x) = -\cos x + C \] - Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int_{\cos^2 u}^{\frac{\pi}{t}} \sin x \, dx = \left[ -\cos x \right]_{\cos^2 u}^{\frac{\pi}{t}} = -\cos \left( \frac{\pi}{t} \right) - (-\cos (\cos^2 u)) = -\cos \left( \frac{\pi}{t} \right) + \cos (\cos^2 u) \] Vậy $\int_{\cos^2 u}^{\frac{\pi}{t}} \sin x \, dx = -\cos \left( \frac{\pi}{t} \right) + \cos (\cos^2 u)$ d) Tính $\int_{1}^{2} 2^x \, dx$ - Tìm nguyên hàm của $2^x$: \[ F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] - Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int_{1}^{2} 2^x \, dx = \left[ \frac{2^x}{\ln 2} \right]_{1}^{2} = \frac{2^2}{\ln 2} - \frac{2^1}{\ln 2} = \frac{4}{\ln 2} - \frac{2}{\ln 2} = \frac{2}{\ln 2} \] Vậy $\int_{1}^{2} 2^x \, dx = \frac{2}{\ln 2}$ Ví dụ 2: Phần a) Tính $\int^1_0(x+1)dx$ 1. Xác định hàm số và khoảng tích phân: - Hàm số: $f(x) = x + 1$ - Khoảng tích phân: $[0, 1]$ 2. Tìm nguyên hàm của hàm số: - Nguyên hàm của $x$ là $\frac{x^2}{2}$ - Nguyên hàm của $1$ là $x$ - Vậy nguyên hàm của $x + 1$ là $\frac{x^2}{2} + x$ 3. Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int^1_0 (x + 1) dx = \left[ \frac{x^2}{2} + x \right]^1_0 \] 4. Thay cận vào nguyên hàm: \[ \left[ \frac{x^2}{2} + x \right]^1_0 = \left( \frac{1^2}{2} + 1 \right) - \left( \frac{0^2}{2} + 0 \right) \] \[ = \left( \frac{1}{2} + 1 \right) - 0 \] \[ = \frac{1}{2} + 1 = \frac{3}{2} \] Vậy: \[ \int^1_0 (x + 1) dx = \frac{3}{2} \] Phần b) Tính $\int^1_{-1}\sqrt{1-x^2}dx$ 1. Xác định hàm số và khoảng tích phân: - Hàm số: $f(x) = \sqrt{1 - x^2}$ - Khoảng tích phân: $[-1, 1]$ 2. Nhận xét về hàm số: - Hàm số $f(x) = \sqrt{1 - x^2}$ là hàm số chẵn vì $f(-x) = f(x)$. 3. Áp dụng tính chất của tích phân đối với hàm số chẵn: - Nếu $f(x)$ là hàm số chẵn trên đoạn $[-a, a]$, thì: \[ \int^{-a}_a f(x) dx = 2 \int^a_0 f(x) dx \] - Ở đây, $a = 1$, nên: \[ \int^{-1}_1 \sqrt{1 - x^2} dx = 2 \int^1_0 \sqrt{1 - x^2} dx \] 4. Tính $\int^1_0 \sqrt{1 - x^2} dx$: - Biểu thức $\sqrt{1 - x^2}$ mô tả nửa đường tròn đơn vị ở phía trên trục hoành từ $x = 0$ đến $x = 1$. - Diện tích của nửa đường tròn này là $\frac{\pi}{4}$ (vì diện tích toàn bộ đường tròn đơn vị là $\pi$, và nửa đường tròn là $\frac{\pi}{2}$, chia đôi lại là $\frac{\pi}{4}$). 5. Nhân với 2 để tính toàn bộ tích phân: \[ \int^{-1}_1 \sqrt{1 - x^2} dx = 2 \times \frac{\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \] Vậy: \[ \int^{-1}_1 \sqrt{1 - x^2} dx = \frac{\pi}{2} \] Kết luận: a) $\int^1_0 (x + 1) dx = \frac{3}{2}$ b) $\int^{-1}_1 \sqrt{1 - x^2} dx = \frac{\pi}{2}$ Ví dụ 3: a) Tính $\int (x^3 + 3\sqrt{x}) \, dx$ Ta có: \[ \int (x^3 + 3\sqrt{x}) \, dx = \int x^3 \, dx + \int 3\sqrt{x} \, dx \] Tính từng phần: \[ \int x^3 \, dx = \frac{x^4}{4} + C_1 \] \[ \int 3\sqrt{x} \, dx = 3 \int x^{1/2} \, dx = 3 \cdot \frac{x^{3/2}}{\frac{3}{2}} + C_2 = 2x^{3/2} + C_2 \] Vậy: \[ \int (x^3 + 3\sqrt{x}) \, dx = \frac{x^4}{4} + 2x^{3/2} + C \] b) Tính $\int_0^2 (e^x - 2\cos x) \, dx$ Ta có: \[ \int_0^2 (e^x - 2\cos x) \, dx = \int_0^2 e^x \, dx - \int_0^2 2\cos x \, dx \] Tính từng phần: \[ \int_0^2 e^x \, dx = [e^x]_0^2 = e^2 - e^0 = e^2 - 1 \] \[ \int_0^2 2\cos x \, dx = 2 \int_0^2 \cos x \, dx = 2 [\sin x]_0^2 = 2 (\sin 2 - \sin 0) = 2 \sin 2 \] Vậy: \[ \int_0^2 (e^x - 2\cos x) \, dx = e^2 - 1 - 2 \sin 2 \] c) Tính $\int_{x^2}^2 -\frac{3}{x^2} \, dx$ Ta có: \[ \int_{x^2}^2 -\frac{3}{x^2} \, dx = -3 \int_{x^2}^2 \frac{1}{x^2} \, dx \] Tính tích phân: \[ \int \frac{1}{x^2} \, dx = \int x^{-2} \, dx = -x^{-1} + C = -\frac{1}{x} + C \] Áp dụng cận trên và cận dưới: \[ -3 \left[ -\frac{1}{x} \right]_{x^2}^2 = -3 \left( -\frac{1}{2} + \frac{1}{x^2} \right) = -3 \left( -\frac{1}{2} + \frac{1}{x^2} \right) = \frac{3}{2} - \frac{3}{x^2} \] Vậy: \[ \int_{x^2}^2 -\frac{3}{x^2} \, dx = \frac{3}{2} - \frac{3}{x^2} \] Đáp số: a) $\frac{x^4}{4} + 2x^{3/2} + C$ b) $e^2 - 1 - 2 \sin 2$ c) $\frac{3}{2} - \frac{3}{x^2}$ Ví dụ 4: Để tính tích phân $\int^3_0 |x - 2| \, dx$, ta cần chia đoạn tích phân thành các đoạn nhỏ hơn sao cho biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không đổi dấu trên mỗi đoạn. Trên đoạn $[0, 2]$, ta có $x - 2 < 0$, do đó $|x - 2| = -(x - 2) = 2 - x$. Trên đoạn $[2, 3]$, ta có $x - 2 \geq 0$, do đó $|x - 2| = x - 2$. Do đó, ta có thể viết tích phân ban đầu thành tổng của hai tích phân: \[ \int^3_0 |x - 2| \, dx = \int^2_0 (2 - x) \, dx + \int^3_2 (x - 2) \, dx. \] Bây giờ, ta tính từng tích phân này riêng lẻ. 1. Tính $\int^2_0 (2 - x) \, dx$: \[ \int^2_0 (2 - x) \, dx = \left[ 2x - \frac{x^2}{2} \right]^2_0 = \left( 2 \cdot 2 - \frac{2^2}{2} \right) - \left( 2 \cdot 0 - \frac{0^2}{2} \right) = 4 - 2 = 2. \] 2. Tính $\int^3_2 (x - 2) \, dx$: \[ \int^3_2 (x - 2) \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} - 2x \right]^3_2 = \left( \frac{3^2}{2} - 2 \cdot 3 \right) - \left( \frac{2^2}{2} - 2 \cdot 2 \right) = \left( \frac{9}{2} - 6 \right) - \left( 2 - 4 \right) = \left( \frac{9}{2} - 6 \right) - (-2) = \left( \frac{9}{2} - \frac{12}{2} \right) + 2 = -\frac{3}{2} + 2 = \frac{1}{2}. \] Cuối cùng, cộng hai kết quả lại: \[ \int^3_0 |x - 2| \, dx = 2 + \frac{1}{2} = \frac{4}{2} + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}. \] Vậy, tích phân $\int^3_0 |x - 2| \, dx$ là $\frac{5}{2}$. Câu 1. Để tính $F(e)$, ta cần tìm nguyên hàm của $f(x) = \frac{1}{x}$ trên khoảng $(0; +\infty)$ và sử dụng điều kiện ban đầu $F(1) = 1$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x) = \frac{1}{x}$. Nguyên hàm của $\frac{1}{x}$ là $\ln|x| + C$, trong đó $C$ là hằng số tích phân. Vì $x$ thuộc khoảng $(0; +\infty)$, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối: \[ F(x) = \ln x + C \] Bước 2: Áp dụng điều kiện ban đầu $F(1) = 1$ để xác định hằng số $C$. \[ F(1) = \ln 1 + C = 1 \] \[ 0 + C = 1 \] \[ C = 1 \] Do đó, nguyên hàm cụ thể của $f(x) = \frac{1}{x}$ là: \[ F(x) = \ln x + 1 \] Bước 3: Tính $F(e)$. \[ F(e) = \ln e + 1 \] \[ F(e) = 1 + 1 \] \[ F(e) = 2 \] Vậy, giá trị của $F(e)$ là 2. Câu 2. Để tính các tích phân đã cho bằng cách sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, ta sẽ xác định diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và khoảng tích phân tương ứng. a) $\int_{-2}^{2} \sqrt{4 - x^2} \, dx$ Biểu thức $\sqrt{4 - x^2}$ là phương trình của nửa trên của đường tròn tâm O(0,0) và bán kính R = 2. Tích phân này đại diện cho diện tích của nửa trên của đường tròn này từ x = -2 đến x = 2. Diện tích của toàn bộ đường tròn là: \[ A_{\text{đường tròn}} = \pi R^2 = \pi \cdot 2^2 = 4\pi \] Diện tích của nửa trên của đường tròn là: \[ A_{\text{nửa trên}} = \frac{1}{2} \cdot 4\pi = 2\pi \] Do đó: \[ \int_{-2}^{2} \sqrt{4 - x^2} \, dx = 2\pi \] b) $\int_{-2}^{2} \left(1 - \frac{1}{2}x\right) \, dx$ Biểu thức $1 - \frac{1}{2}x$ là phương trình của một đường thẳng. Tích phân này đại diện cho diện tích giữa đường thẳng này và trục Ox từ x = -2 đến x = 2. Để tính diện tích này, ta chia thành hai phần: 1. Diện tích tam giác ở bên trái (từ x = -2 đến x = 0) 2. Diện tích tam giác ở bên phải (từ x = 0 đến x = 2) Diện tích tam giác ở bên trái: \[ A_{\text{trái}} = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 2 = 2 \] Diện tích tam giác ở bên phải: \[ A_{\text{phải}} = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 1 = 1 \] Tổng diện tích: \[ A_{\text{tổng}} = 2 + 1 = 3 \] Do đó: \[ \int_{-2}^{2} \left(1 - \frac{1}{2}x\right) \, dx = 3 \] c) $\int_{0}^{3} (2x + 1) \, dx$ Biểu thức $2x + 1$ là phương trình của một đường thẳng. Tích phân này đại diện cho diện tích giữa đường thẳng này và trục Ox từ x = 0 đến x = 3. Diện tích này là diện tích của một hình thang: \[ A_{\text{hình thang}} = \frac{1}{2} \cdot (1 + 7) \cdot 3 = \frac{1}{2} \cdot 8 \cdot 3 = 12 \] Do đó: \[ \int_{0}^{3} (2x + 1) \, dx = 12 \] d) $\int_{1}^{4} \sqrt{16 - x^2} \, dx$ Biểu thức $\sqrt{16 - x^2}$ là phương trình của nửa trên của đường tròn tâm O(0,0) và bán kính R = 4. Tích phân này đại diện cho diện tích của nửa trên của đường tròn này từ x = 1 đến x = 4. Diện tích của toàn bộ đường tròn là: \[ A_{\text{đường tròn}} = \pi R^2 = \pi \cdot 4^2 = 16\pi \] Diện tích của nửa trên của đường tròn là: \[ A_{\text{nửa trên}} = \frac{1}{2} \cdot 16\pi = 8\pi \] Diện tích của nửa trên của đường tròn từ x = 1 đến x = 4 là: \[ A_{\text{từ 1 đến 4}} = 8\pi - \left(\frac{1}{2} \cdot \pi \cdot 1^2\right) = 8\pi - \frac{\pi}{2} = \frac{15\pi}{2} \] Do đó: \[ \int_{1}^{4} \sqrt{16 - x^2} \, dx = \frac{15\pi}{2} \] Đáp số: \[ a) \int_{-2}^{2} \sqrt{4 - x^2} \, dx = 2\pi \] \[ b) \int_{-2}^{2} \left(1 - \frac{1}{2}x\right) \, dx = 3 \] \[ c) \int_{0}^{3} (2x + 1) \, dx = 12 \] \[ d) \int_{1}^{4} \sqrt{16 - x^2} \, dx = \frac{15\pi}{2} \] Câu 3. Để tính giá trị của \( f(4) - f(1) \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân. Ta biết rằng đạo hàm của \( f(x) \) là \( f'(x) = \frac{\sqrt{x} - 1}{x} \). Bước 1: Tính tích phân của \( f'(x) \). Ta có: \[ f'(x) = \frac{\sqrt{x} - 1}{x} = \frac{\sqrt{x}}{x} - \frac{1}{x} = \frac{1}{\sqrt{x}} - \frac{1}{x} = x^{-\frac{1}{2}} - x^{-1} \] Tích phân của \( f'(x) \) từ 1 đến 4 là: \[ \int_{1}^{4} f'(x) \, dx = \int_{1}^{4} \left( x^{-\frac{1}{2}} - x^{-1} \right) \, dx \] Bước 2: Tính từng phần tích phân. Tích phân của \( x^{-\frac{1}{2}} \): \[ \int x^{-\frac{1}{2}} \, dx = \frac{x^{\frac{1}{2}}}{\frac{1}{2}} = 2\sqrt{x} \] Tích phân của \( x^{-1} \): \[ \int x^{-1} \, dx = \ln|x| \] Do đó: \[ \int_{1}^{4} \left( x^{-\frac{1}{2}} - x^{-1} \right) \, dx = \left[ 2\sqrt{x} - \ln|x| \right]_{1}^{4} \] Bước 3: Đánh giá tại các giới hạn. Tại \( x = 4 \): \[ 2\sqrt{4} - \ln|4| = 2 \cdot 2 - \ln 4 = 4 - \ln 4 \] Tại \( x = 1 \): \[ 2\sqrt{1} - \ln|1| = 2 \cdot 1 - \ln 1 = 2 - 0 = 2 \] Bước 4: Tính hiệu giữa hai giá trị này. \[ \left[ 2\sqrt{x} - \ln|x| \right]_{1}^{4} = (4 - \ln 4) - 2 = 4 - \ln 4 - 2 = 2 - \ln 4 \] Vậy giá trị của \( f(4) - f(1) \) là: \[ f(4) - f(1) = 2 - \ln 4 \] Đáp số: \( 2 - \ln 4 \) Câu 4. Để tính \( G(2) \), ta sử dụng công thức liên quan đến nguyên hàm và tích phân. Theo định lý Newton-Leibniz, ta có: \[ \int^2_{-1} g(x) \, dx = G(2) - G(-1) \] Biết rằng: \[ \int^2_{-1} g(x) \, dx = 6 \] và \[ G(-1) = 8 \] Thay vào công thức trên, ta có: \[ 6 = G(2) - 8 \] Giải phương trình này để tìm \( G(2) \): \[ G(2) = 6 + 8 \] \[ G(2) = 14 \] Vậy, giá trị của \( G(2) \) là 14. Đáp số: \( G(2) = 14 \). Câu 5. Để tính $\int^1_0 f(x) \, dx$, ta sẽ sử dụng thông tin đã cho là $\int^1_0 [2f(x) - 1] \, dx = 3$. Bước 1: Ta viết lại biểu thức tích phân đã cho: \[ \int^1_0 [2f(x) - 1] \, dx = 3 \] Bước 2: Ta tách tích phân thành hai phần: \[ \int^1_0 2f(x) \, dx - \int^1_0 1 \, dx = 3 \] Bước 3: Tính tích phân của hằng số 1 từ 0 đến 1: \[ \int^1_0 1 \, dx = [x]^1_0 = 1 - 0 = 1 \] Bước 4: Thay kết quả này vào phương trình: \[ \int^1_0 2f(x) \, dx - 1 = 3 \] Bước 5: Giải phương trình để tìm $\int^1_0 2f(x) \, dx$: \[ \int^1_0 2f(x) \, dx = 3 + 1 = 4 \] Bước 6: Chia cả hai vế cho 2 để tìm $\int^1_0 f(x) \, dx$: \[ \int^1_0 f(x) \, dx = \frac{4}{2} = 2 \] Vậy, $\int^1_0 f(x) \, dx = 2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

chờ tui làm ne

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved