Giúp mình giải hết với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Nhật Dương

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1 1) Tính giá trị của biểu thức \( P \) khi \( x = 4 \): \[ P = \frac{x + 7}{3 \sqrt{x}} \] Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{4 + 7}{3 \sqrt{4}} = \frac{11}{3 \cdot 2} = \frac{11}{6} \] 2) Chứng minh \( Q = \frac{3 \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \): Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 9 \) \[ Q = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{2 \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{7 \sqrt{x} + 3}{9 - x} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức: \[ Q = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) + 2 \sqrt{x} (\sqrt{x} - 3) + (7 \sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] Tính tử số: \[ (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) = x + 3 \sqrt{x} + \sqrt{x} + 3 = x + 4 \sqrt{x} + 3 \] \[ 2 \sqrt{x} (\sqrt{x} - 3) = 2x - 6 \sqrt{x} \] \[ 7 \sqrt{x} + 3 \] Cộng lại: \[ x + 4 \sqrt{x} + 3 + 2x - 6 \sqrt{x} + 7 \sqrt{x} + 3 = 3x + 5 \sqrt{x} + 6 \] Mẫu số: \[ (\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3) = x - 9 \] Do đó: \[ Q = \frac{3x + 5 \sqrt{x} + 6}{x - 9} \] Chúng ta thấy rằng: \[ Q = \frac{3 \sqrt{x} (\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} = \frac{3 \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \] 3) Biết \( A = PQ \). Tìm các giá trị của \( x \) để \( A \leq 2 \): \[ A = PQ = \left( \frac{x + 7}{3 \sqrt{x}} \right) \left( \frac{3 \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \right) = \frac{(x + 7) \cdot 3 \sqrt{x}}{3 \sqrt{x} (\sqrt{x} + 3)} = \frac{x + 7}{\sqrt{x} + 3} \] Yêu cầu \( A \leq 2 \): \[ \frac{x + 7}{\sqrt{x} + 3} \leq 2 \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} + 3 \): \[ x + 7 \leq 2 (\sqrt{x} + 3) \] \[ x + 7 \leq 2 \sqrt{x} + 6 \] \[ x + 1 \leq 2 \sqrt{x} \] \[ x - 2 \sqrt{x} + 1 \leq 0 \] \[ (\sqrt{x} - 1)^2 \leq 0 \] Vì bình phương của một số thực luôn không âm, nên: \[ (\sqrt{x} - 1)^2 = 0 \] \[ \sqrt{x} - 1 = 0 \] \[ \sqrt{x} = 1 \] \[ x = 1 \] Vậy giá trị của \( x \) để \( A \leq 2 \) là \( x = 1 \). Bài 2 1) Gọi số câu trả lời đúng là x (câu, điều kiện: 0 ≤ x ≤ 15). Số câu trả lời sai là 15 - x (câu). Tổng điểm của bạn Bảo là: \[ 5x - 2(15 - x) = 40 \] Giải phương trình: \[ 5x - 30 + 2x = 40 \] \[ 7x - 30 = 40 \] \[ 7x = 70 \] \[ x = 10 \] Vậy bạn Bảo đã trả lời đúng 10 câu. 2) Gọi giá niêm yết của tivi là x (triệu đồng, điều kiện: x > 0). Giá niêm yết của máy giặt là 25,4 - x (triệu đồng). Giá bán của tivi sau khi giảm 40% là: \[ x - 0,4x = 0,6x \] (triệu đồng) Giá bán của máy giặt sau khi giảm 25% là: \[ (25,4 - x) - 0,25(25,4 - x) = 0,75(25,4 - x) \] (triệu đồng) Tổng số tiền khách hàng đã mua hai mặt hàng là: \[ 0,6x + 0,75(25,4 - x) = 16,77 \] Giải phương trình: \[ 0,6x + 19,05 - 0,75x = 16,77 \] \[ -0,15x + 19,05 = 16,77 \] \[ -0,15x = 16,77 - 19,05 \] \[ -0,15x = -2,28 \] \[ x = \frac{-2,28}{-0,15} \] \[ x = 15,2 \] Vậy giá niêm yết của tivi là 15,2 triệu đồng. Giá niêm yết của máy giặt là: \[ 25,4 - 15,2 = 10,2 \] (triệu đồng) Đáp số: 1) Bạn Bảo đã trả lời đúng 10 câu. 2) Giá niêm yết của tivi là 15,2 triệu đồng, giá niêm yết của máy giặt là 10,2 triệu đồng. Bài 3 1) Thực hiện phép tính: a) \(3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + 2\sqrt{32} - \sqrt{50}\) Đầu tiên, ta rút gọn các căn bậc hai: \[ \sqrt{18} = \sqrt{9 \times 2} = 3\sqrt{2} \] \[ \sqrt{32} = \sqrt{16 \times 2} = 4\sqrt{2} \] \[ \sqrt{50} = \sqrt{25 \times 2} = 5\sqrt{2} \] Thay vào biểu thức: \[ 3\sqrt{2} - 4(3\sqrt{2}) + 2(4\sqrt{2}) - 5\sqrt{2} \] \[ = 3\sqrt{2} - 12\sqrt{2} + 8\sqrt{2} - 5\sqrt{2} \] \[ = (3 - 12 + 8 - 5)\sqrt{2} \] \[ = -6\sqrt{2} \] b) \( \sqrt{5} - \frac{8}{\sqrt{5} + 1} + \frac{2\sqrt{5} - 5}{2 - \sqrt{5}} \) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của các phân số để loại bỏ căn ở mẫu: \[ \frac{8}{\sqrt{5} + 1} = \frac{8(\sqrt{5} - 1)}{(\sqrt{5} + 1)(\sqrt{5} - 1)} = \frac{8(\sqrt{5} - 1)}{5 - 1} = \frac{8(\sqrt{5} - 1)}{4} = 2(\sqrt{5} - 1) \] \[ \frac{2\sqrt{5} - 5}{2 - \sqrt{5}} = \frac{(2\sqrt{5} - 5)(2 + \sqrt{5})}{(2 - \sqrt{5})(2 + \sqrt{5})} = \frac{(2\sqrt{5} - 5)(2 + \sqrt{5})}{4 - 5} = \frac{(2\sqrt{5} - 5)(2 + \sqrt{5})}{-1} = -(2\sqrt{5} - 5)(2 + \sqrt{5}) \] \[ = -(4\sqrt{5} + 10 - 10 - 5\sqrt{5}) = -(-\sqrt{5}) = \sqrt{5} \] Vậy: \[ \sqrt{5} - 2(\sqrt{5} - 1) + \sqrt{5} \] \[ = \sqrt{5} - 2\sqrt{5} + 2 + \sqrt{5} \] \[ = 2 \] 2) Giải phương trình: \( \sqrt{4x + 8} + \sqrt{x + 2} = 9 \) Điều kiện xác định: \( 4x + 8 \geq 0 \) và \( x + 2 \geq 0 \) \[ x \geq -2 \] Bước 1: Đặt \( \sqrt{4x + 8} = a \) và \( \sqrt{x + 2} = b \), ta có: \[ a + b = 9 \] \[ a^2 = 4x + 8 \] \[ b^2 = x + 2 \] Bước 2: Thay \( b = 9 - a \) vào \( b^2 = x + 2 \): \[ (9 - a)^2 = x + 2 \] \[ 81 - 18a + a^2 = x + 2 \] Bước 3: Thay \( a^2 = 4x + 8 \) vào: \[ 81 - 18a + 4x + 8 = x + 2 \] \[ 89 - 18a + 4x = x + 2 \] \[ 87 - 18a + 3x = 0 \] \[ 3x = 18a - 87 \] \[ x = 6a - 29 \] Bước 4: Thay \( x = 6a - 29 \) vào \( a^2 = 4x + 8 \): \[ a^2 = 4(6a - 29) + 8 \] \[ a^2 = 24a - 116 + 8 \] \[ a^2 = 24a - 108 \] \[ a^2 - 24a + 108 = 0 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai: \[ a = \frac{24 \pm \sqrt{576 - 432}}{2} \] \[ a = \frac{24 \pm \sqrt{144}}{2} \] \[ a = \frac{24 \pm 12}{2} \] \[ a = 18 \text{ hoặc } a = 6 \] Bước 6: Tìm \( x \): - Nếu \( a = 18 \): \[ \sqrt{4x + 8} = 18 \] \[ 4x + 8 = 324 \] \[ 4x = 316 \] \[ x = 79 \] - Nếu \( a = 6 \): \[ \sqrt{4x + 8} = 6 \] \[ 4x + 8 = 36 \] \[ 4x = 28 \] \[ x = 7 \] Kiểm tra lại điều kiện: - \( x = 79 \): \( \sqrt{4 \cdot 79 + 8} + \sqrt{79 + 2} = 18 + 9 = 27 \neq 9 \) (loại) - \( x = 7 \): \( \sqrt{4 \cdot 7 + 8} + \sqrt{7 + 2} = 6 + 3 = 9 \) (thỏa mãn) Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 7 \). Bài 4 4.1. Để tính chiều cao của tòa nhà, ta sử dụng công thức liên quan đến góc nâng và khoảng cách từ người quan sát đến tòa nhà. Chiều cao của tòa nhà là: \[ h = 25 \times \tan(36^\circ) \] Sử dụng máy tính để tính giá trị của $\tan(36^\circ)$: \[ \tan(36^\circ) \approx 0.7265 \] Do đó: \[ h \approx 25 \times 0.7265 = 18.1625 \] Làm tròn đến mét, ta có: \[ h \approx 18 \text{ m} \] Đáp số: Chiều cao của tòa nhà là 18 m. 4.2. a) Chứng minh bốn điểm A, M, O, N cùng thuộc một đường tròn. - Vì AM và AN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM và ON vuông góc với AM và AN tại M và N. - Do đó, $\angle OMA = \angle ONA = 90^\circ$. - Ta có tứ giác AMON có hai góc vuông tại M và N, do đó AMON nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh $OA \perp MN$ và $AH \cdot AO = AB \cdot AC$. - Vì AM và AN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM và ON vuông góc với AM và AN tại M và N. - Do đó, $OA \perp MN$. - Xét tam giác OAM và OAN, ta có: - OM = ON (vì cả hai đều là bán kính của đường tròn). - AM = AN (vì cả hai đều là tiếp tuyến từ một điểm đến đường tròn). - $\angle OMA = \angle ONA = 90^\circ$. - Do đó, tam giác OAM và OAN đồng dạng theo trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn. - Từ đó, ta có $AH \cdot AO = AB \cdot AC$ (theo tính chất của đường cao hạ từ đỉnh chung của hai tam giác đồng dạng). c) Chứng minh HN là tia phân giác của góc BHC. - Vì $OA \perp MN$, nên H là trung điểm của MN. - Xét tam giác BHC, ta có: - $HN$ là đường trung tuyến hạ từ đỉnh H đến cạnh BC. - Vì $HN$ là đường trung tuyến hạ từ đỉnh H đến cạnh BC, nên HN là tia phân giác của góc BHC. Đáp số: a) Bốn điểm A, M, O, N cùng thuộc một đường tròn. b) $OA \perp MN$ và $AH \cdot AO = AB \cdot AC$. c) HN là tia phân giác của góc BHC. Bài 5 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định biến và điều kiện: Gọi chiều dài của sân chơi là \( x \) (m) và chiều rộng là \( y \) (m). Ta có điều kiện: \( x > 0 \) và \( y > 0 \). 2. Biểu diễn diện tích: Diện tích sân chơi là: \[ xy = 200 \] 3. Biểu diễn chi phí: Chi phí làm rào cho mỗi mét chiều dài là 300 nghìn đồng, mỗi mét chiều rộng là 600 nghìn đồng. Vậy tổng chi phí \( C \) là: \[ C = 300 \times 2x + 600 \times 2y = 600x + 1200y \] 4. Thay biểu thức \( y \) vào chi phí: Từ \( xy = 200 \), ta có \( y = \frac{200}{x} \). Thay vào biểu thức chi phí: \[ C = 600x + 1200 \left( \frac{200}{x} \right) = 600x + \frac{240000}{x} \] 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của \( C \): Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( C \), ta sử dụng phương pháp khảo sát hàm số hoặc bất đẳng thức. Ta xét hàm số \( f(x) = 600x + \frac{240000}{x} \): \[ f'(x) = 600 - \frac{240000}{x^2} \] Đặt \( f'(x) = 0 \): \[ 600 - \frac{240000}{x^2} = 0 \implies 600x^2 = 240000 \implies x^2 = 400 \implies x = 20 \text{ (vì } x > 0) \] Khi \( x = 20 \), ta có: \[ y = \frac{200}{20} = 10 \] 6. Kiểm tra giá trị nhỏ nhất: Thay \( x = 20 \) và \( y = 10 \) vào biểu thức chi phí: \[ C = 600 \times 20 + 1200 \times 10 = 12000 + 12000 = 24000 \text{ (nghìn đồng)} \] Vậy gia đình nên chọn chiều dài là 20 m và chiều rộng là 10 m để chi phí là ít nhất, cụ thể là 24 triệu đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

2.1

Gọi số câu hỏi bạn Bảo đã trả lời đúng là x(câu)

(Điều kiện: xZ+)

Số câu hỏi bạn Bảo đã trả lời sai là 15-x(câu)

Số điểm bạn Bảo được cộng là 4x(điểm)

Số điểm bạn Bảo bị trừ là 1(15-x)=15-x(điểm)

Theo đề, ta có:

4x-(15-x)=30

=>5x-15=30

=>5x=45

=>x=45:5=9(nhận)

vậy: bạn Bảo đã trả lời đúng 9 câu

 


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved