Giúp với ạ

Câu 46. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC có $A(1;2;-1),~B(2;-1;3),~C(-4;7;
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của người ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 46. Để tìm giá trị của \(a + b + 2c\) của điểm \(D(a; b; c)\) là chân đường phân giác trong góc \(B\) của tam giác \(ABC\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính khoảng cách từ \(B\) đến \(A\) và từ \(B\) đến \(C\): - Khoảng cách \(BA\): \[ BA = \sqrt{(2-1)^2 + (-1-2)^2 + (3+1)^2} = \sqrt{1 + 9 + 16} = \sqrt{26} \] - Khoảng cách \(BC\): \[ BC = \sqrt{(2+4)^2 + (-1-7)^2 + (3-5)^2} = \sqrt{36 + 64 + 4} = \sqrt{104} = 2\sqrt{26} \] 2. Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: - Điểm \(D\) nằm trên đường phân giác trong góc \(B\), do đó tỉ lệ \(\frac{BD}{DA} = \frac{BC}{CA}\). 3. Tìm tọa độ của \(D\): - Ta biết rằng \(D\) chia đoạn thẳng \(AC\) theo tỉ lệ \(\frac{BC}{CA}\): \[ \frac{BD}{DA} = \frac{2\sqrt{26}}{\sqrt{26}} = 2 \] - Do đó, \(D\) chia đoạn thẳng \(AC\) theo tỉ lệ \(2:1\). 4. Sử dụng công thức tọa độ trung điểm: - Tọa độ của \(D\) là: \[ D = \left( \frac{2 \cdot (-4) + 1 \cdot 1}{2+1}, \frac{2 \cdot 7 + 1 \cdot 2}{2+1}, \frac{2 \cdot 5 + 1 \cdot (-1)}{2+1} \right) \] \[ D = \left( \frac{-8 + 1}{3}, \frac{14 + 2}{3}, \frac{10 - 1}{3} \right) = \left( \frac{-7}{3}, \frac{16}{3}, 3 \right) \] 5. Tính giá trị của \(a + b + 2c\): - Với \(a = \frac{-7}{3}\), \(b = \frac{16}{3}\), và \(c = 3\): \[ a + b + 2c = \frac{-7}{3} + \frac{16}{3} + 2 \cdot 3 = \frac{-7 + 16}{3} + 6 = \frac{9}{3} + 6 = 3 + 6 = 9 \] Do đó, giá trị của \(a + b + 2c\) là \(9\). Đáp án đúng là: D. 9. Câu 47. Để tìm tọa độ tâm \( I(a, b, c) \) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \( ABC \), ta cần sử dụng tính chất rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh tam giác đó. Bước 1: Tìm phương trình đường trung trực của đoạn thẳng \( AB \). - Tọa độ trung điểm của \( AB \): \[ M_{AB} = \left( \frac{5 + 4}{2}, \frac{1 + 3}{2}, \frac{5 + 2}{2} \right) = \left( \frac{9}{2}, 2, \frac{7}{2} \right) \] - Vector pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường trung trực của \( AB \) là \( \overrightarrow{AB} = (-1, 2, -3) \). Phương trình đường trung trực của \( AB \): \[ -1(x - \frac{9}{2}) + 2(y - 2) - 3(z - \frac{7}{2}) = 0 \] \[ -x + \frac{9}{2} + 2y - 4 - 3z + \frac{21}{2} = 0 \] \[ -x + 2y - 3z + 11 = 0 \quad \text{(1)} \] Bước 2: Tìm phương trình đường trung trực của đoạn thẳng \( BC \). - Tọa độ trung điểm của \( BC \): \[ M_{BC} = \left( \frac{4 - 3}{2}, \frac{3 - 2}{2}, \frac{2 + 1}{2} \right) = \left( \frac{1}{2}, \frac{1}{2}, \frac{3}{2} \right) \] - Vector pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường trung trực của \( BC \) là \( \overrightarrow{BC} = (-7, -5, -1) \). Phương trình đường trung trực của \( BC \): \[ -7(x - \frac{1}{2}) - 5(y - \frac{1}{2}) - 1(z - \frac{3}{2}) = 0 \] \[ -7x + \frac{7}{2} - 5y + \frac{5}{2} - z + \frac{3}{2} = 0 \] \[ -7x - 5y - z + 8 = 0 \quad \text{(2)} \] Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) để tìm tọa độ tâm \( I(a, b, c) \). \[ \begin{cases} -x + 2y - 3z + 11 = 0 \\ -7x - 5y - z + 8 = 0 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ nhất với 7: \[ -7x + 14y - 21z + 77 = 0 \] Lấy phương trình này trừ phương trình thứ hai: \[ (-7x + 14y - 21z + 77) - (-7x - 5y - z + 8) = 0 \] \[ 19y - 20z + 69 = 0 \] \[ 19y = 20z - 69 \] \[ y = \frac{20z - 69}{19} \] Thay \( y = \frac{20z - 69}{19} \) vào phương trình (1): \[ -x + 2 \left( \frac{20z - 69}{19} \right) - 3z + 11 = 0 \] \[ -x + \frac{40z - 138}{19} - 3z + 11 = 0 \] \[ -19x + 40z - 138 - 57z + 209 = 0 \] \[ -19x - 17z + 71 = 0 \] \[ x = \frac{-17z + 71}{19} \] Chọn \( z = 1 \): \[ y = \frac{20 \cdot 1 - 69}{19} = \frac{-49}{19} \] \[ x = \frac{-17 \cdot 1 + 71}{19} = \frac{54}{19} \] Tọa độ tâm \( I \) là \( \left( \frac{54}{19}, \frac{-49}{19}, 1 \right) \). Bước 4: Tính \( a + 2b + c \): \[ a + 2b + c = \frac{54}{19} + 2 \left( \frac{-49}{19} \right) + 1 \] \[ = \frac{54}{19} - \frac{98}{19} + 1 \] \[ = \frac{54 - 98}{19} + 1 \] \[ = \frac{-44}{19} + 1 \] \[ = \frac{-44 + 19}{19} \] \[ = \frac{-25}{19} \] Đáp số: \( a + 2b + c = \frac{-25}{19} \). Câu 48: Để tìm toạ độ của điểm H, ta cần xác định phương trình đường thẳng BC và đường thẳng AH vuông góc với BC. Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) Vectơ AB = B - A = (2 - 1, -1 - 2, 3 - 3) = (1, -3, 0) Vectơ AC = C - A = (-1 - 1, 1 - 2, 1 - 3) = (-2, -1, -2) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là: \[ \vec{n} = \vec{AB} \times \vec{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & -3 & 0 \\ -2 & -1 & -2 \end{vmatrix} = (6, -2, -7) \] Bước 2: Phương trình đường thẳng BC Vectơ BC = C - B = (-1 - 2, 1 + 1, 1 - 3) = (-3, 2, -2) Phương trình tham số của đường thẳng BC: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 3t \\ y = -1 + 2t \\ z = 3 - 2t \end{array} \right. \] Bước 3: Tìm toạ độ của điểm H Điểm H nằm trên đường thẳng BC nên có toạ độ: \[ H(2 - 3t, -1 + 2t, 3 - 2t) \] Đường thẳng AH vuông góc với BC, do đó: \[ \vec{AH} \cdot \vec{BC} = 0 \] Toạ độ của vectơ AH: \[ \vec{AH} = (2 - 3t - 1, -1 + 2t - 2, 3 - 2t - 3) = (1 - 3t, -3 + 2t, -2t) \] Tích vô hướng: \[ (1 - 3t)(-3) + (-3 + 2t)(2) + (-2t)(-2) = 0 \] \[ -3 + 9t - 6 + 4t + 4t = 0 \] \[ 17t - 9 = 0 \] \[ t = \frac{9}{17} \] Thay \( t = \frac{9}{17} \) vào phương trình tham số của đường thẳng BC: \[ x = 2 - 3 \left(\frac{9}{17}\right) = \frac{34 - 27}{17} = \frac{7}{17} \] \[ y = -1 + 2 \left(\frac{9}{17}\right) = \frac{-17 + 18}{17} = \frac{1}{17} \] \[ z = 3 - 2 \left(\frac{9}{17}\right) = \frac{51 - 18}{17} = \frac{33}{17} \] Do đó, toạ độ của điểm H là: \[ H \left( \frac{7}{17}, \frac{1}{17}, \frac{33}{17} \right) \] Bước 4: Tính giá trị của P \[ P = 17 \left( \frac{7}{17} + \frac{1}{17} + \frac{33}{17} \right) = 17 \left( \frac{41}{17} \right) = 41 \] Vậy giá trị của \( P \) là: \[ \boxed{41} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 46

1. Vector chỉ phương của \( \vec{BA} \) và \( \vec{BC} \):

\[\vec{BA} = (1 - 2, 2 - (-1), -1 - 3) = (-1, 3, -4), \quad \vec{BC} = (-4 - 2, 7 - (-1), 5 - 3) = (-6, 8, 2).\]

 

2. Tỷ lệ khoảng cách chia trong đường phân giác:

Gọi \( D(a, b, c) \) là điểm trên đường phân giác của \( \angle ABC \), \( D \) chia \( AC \) theo tỉ lệ:

\[\frac{DA}{DC} = \frac{\|\vec{BC}\|}{\|\vec{BA}\|}.\]

Tính độ dài:

\[\|\vec{BA}\| = \sqrt{(-1)^2 + 3^2 + (-4)^2} = \sqrt{26}, \quad \|\vec{BC}\| = \sqrt{(-6)^2 + 8^2 + 2^2} = \sqrt{104}.\]

Do đó, \( \frac{DA}{DC} = \frac{\sqrt{104}}{\sqrt{26}} = 2 \).

 

3. Phương pháp chia đoạn:

Tọa độ điểm \( D \) chia đoạn \( AC \) theo tỉ lệ \( 2:1 \):

\[D = \frac{2C + A}{3} = \frac{2(-4, 7, 5) + (1, 2, -1)}{3} = \frac{(-8 + 1, 14 + 2, 10 - 1)}{3} = (-\frac{7}{3}, \frac{16}{3}, \frac{9}{3}).\]

 

4. Tính \( a + b + 2c \):

\[a = -\frac{7}{3}, \, b = \frac{16}{3}, \, c = 3 \quad \Rightarrow \quad a + b + 2c = -\frac{7}{3} + \frac{16}{3} + 2(3) = \frac{9}{3} + 6 = 9.\]

 

Đáp án:D. 15.

 

Câu 47

1. Công thức tọa độ tâm ngoại tiếp tam giác:

\[I(a, b, c) = \frac{A + B + C}{3}.\]

 

\[I = \frac{(5, 1, 5) + (4, 3, 2) + (-3, -2, 1)}{3} = \frac{(5 + 4 - 3, 1 + 3 - 2, 5 + 2 + 1)}{3} = \frac{(6, 2, 8)}{3} = (2, \frac{2}{3}, \frac{8}{3}).\]

 

3. Tính \( a + 2b + c \):

\[a = 2, \, b = \frac{2}{3}, \, c = \frac{8}{3} \quad \Rightarrow \quad a + 2b + c = 2 + 2\left(\frac{2}{3}\right) + \frac{8}{3} = 2 + \frac{4}{3} + \frac{8}{3} = 2 + 4 = 6.\]

 

Đáp án:A. 6.

 

 Câu 48

1. Vector chỉ phương \( \vec{BC} \):

\[\vec{BC} = (-1 - 2, 1 - (-1), 1 - 3) = (-3, 2, -2).\]

 

2. Tọa độ điểm chân đường cao \( H \):**

- Gọi \( H(a, b, c) \), \( H \) nằm trên \( BC \), nên \( H = B + t \cdot \vec{BC} \):

\[H = (2, -1, 3) + t(-3, 2, -2) = (2 - 3t, -1 + 2t, 3 - 2t).\]

- \( \vec{AH} \perp \vec{BC} \), nên \( \vec{AH} \cdot \vec{BC} = 0 \):

\[\vec{AH} = (2 - 3t - 1, -1 + 2t - 2, 3 - 2t - 3) = (1 - 3t, -3 + 2t, -2t).\]

\[\vec{AH} \cdot \vec{BC} = (1 - 3t)(-3) + (-3 + 2t)(2) + (-2t)(-2) = 0.\]

\[-3 + 9t - 6 + 4t + 4t = 0 \quad \Rightarrow \quad 17t = 9 \quad \Rightarrow \quad t = \frac{9}{17}.\]

 

3. Tọa độ \( H \):

\[H = (2 - 3t, -1 + 2t, 3 - 2t) = \left(2 - 3\left(\frac{9}{17}\right), -1 + 2\left(\frac{9}{17}\right), 3 - 2\left(\frac{9}{17}\right)\right).\]

\[H = \left(\frac{34}{17} - \frac{27}{17}, -\frac{17}{17} + \frac{18}{17}, \frac{51}{17} - \frac{18}{17}\right) = \left(\frac{7}{17}, \frac{1}{17}, \frac{33}{17}\right).\]

 

4. Tính \( P = 17(a + b + c) \):

\[a + b + c = \frac{7}{17} + \frac{1}{17} + \frac{33}{17} = \frac{41}{17}.\]

\[P = 17 \cdot \frac{41}{17} = 41.\]

 

Đáp án:C. 41.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved