Giúp mình làm

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của yummyyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + 3x + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + 3x + 1\right) \] \[ y' = x^2 - 4x + 3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai, ta giải nó bằng cách phân tích thành nhân tử: \[ (x - 1)(x - 3) = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số: \[ y'' = \frac{d}{dx}(x^2 - 4x + 3) \] \[ y'' = 2x - 4 \] 4. Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm tới hạn để xác định điểm cực tiểu: - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 2(1) - 4 = 2 - 4 = -2 \quad (\text{âm}) \] Vì \( y''(1) < 0 \), nên \( x = 1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 3 \): \[ y''(3) = 2(3) - 4 = 6 - 4 = 2 \quad (\text{dương}) \] Vì \( y''(3) > 0 \), nên \( x = 3 \) là điểm cực tiểu. Vậy, điểm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + 3x + 1 \) là \( x = 3 \). Đáp án đúng là: \( D.~x=3 \). Câu 12: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho có 2 điểm cực tiểu, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng hàm số bằng cách tìm đạo hàm bậc nhất và bậc hai của chúng. Hàm số A: \( y = x^2 - 2x + 3 \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = 2x - 2 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 2x - 2 = 0 \implies x = 1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 2 \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 2 > 0 \] Do đó, \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. Hàm số này chỉ có 1 điểm cực tiểu. Hàm số B: \( y = \frac{x^3}{3} - x^2 + 1 \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = x^2 - 2x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ x^2 - 2x = 0 \implies x(x - 2) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 2x - 2 \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \): \[ y''(0) = 2(0) - 2 = -2 < 0 \quad (\text{điểm cực đại}) \] \[ y''(2) = 2(2) - 2 = 2 > 0 \quad (\text{điểm cực tiểu}) \] Hàm số này có 1 điểm cực tiểu. Hàm số C: \( y = x^4 - x^2 \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = 4x^3 - 2x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 4x^3 - 2x = 0 \implies 2x(2x^2 - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = \pm \frac{1}{\sqrt{2}} \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 12x^2 - 2 \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại \( x = 0 \) và \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{2}} \): \[ y''(0) = 12(0)^2 - 2 = -2 < 0 \quad (\text{điểm cực đại}) \] \[ y''\left(\frac{1}{\sqrt{2}}\right) = 12\left(\frac{1}{\sqrt{2}}\right)^2 - 2 = 12 \cdot \frac{1}{2} - 2 = 6 - 2 = 4 > 0 \quad (\text{điểm cực tiểu}) \] \[ y''\left(-\frac{1}{\sqrt{2}}\right) = 12\left(-\frac{1}{\sqrt{2}}\right)^2 - 2 = 12 \cdot \frac{1}{2} - 2 = 6 - 2 = 4 > 0 \quad (\text{điểm cực tiểu}) \] Hàm số này có 2 điểm cực tiểu. Hàm số D: \( y = -x^4 + \sqrt{2}x^2 + 1 \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = -4x^3 + 2\sqrt{2}x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -4x^3 + 2\sqrt{2}x = 0 \implies 2x(-2x^2 + \sqrt{2}) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = \pm \sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}} \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = -12x^2 + 2\sqrt{2} \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại \( x = 0 \) và \( x = \pm \sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}} \): \[ y''(0) = -12(0)^2 + 2\sqrt{2} = 2\sqrt{2} > 0 \quad (\text{điểm cực tiểu}) \] \[ y''\left(\sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}}\right) = -12\left(\sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}}\right)^2 + 2\sqrt{2} = -12 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} + 2\sqrt{2} = -6\sqrt{2} + 2\sqrt{2} = -4\sqrt{2} < 0 \quad (\text{điểm cực đại}) \] \[ y''\left(-\sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}}\right) = -12\left(-\sqrt{\frac{\sqrt{2}}{2}}\right)^2 + 2\sqrt{2} = -12 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} + 2\sqrt{2} = -6\sqrt{2} + 2\sqrt{2} = -4\sqrt{2} < 0 \quad (\text{điểm cực đại}) \] Hàm số này có 1 điểm cực tiểu. Kết luận: Hàm số có 2 điểm cực tiểu là: \[ \boxed{C.~y=x^4-x^2} \] Câu 13: Để tìm số điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = -x^4 - 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^4 - 1) = -4x^3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm nghi ngờ là điểm cực trị: \[ -4x^3 = 0 \implies x^3 = 0 \implies x = 0 \] 3. Xác định tính chất của các điểm này bằng cách xét dấu của đạo hàm hoặc sử dụng đạo hàm bậc hai: - Phương pháp 1: Xét dấu của đạo hàm: - Khi \( x < 0 \), \( y' = -4x^3 > 0 \) (vì \( x^3 < 0 \)). - Khi \( x > 0 \), \( y' = -4x^3 < 0 \) (vì \( x^3 > 0 \)). Do đó, tại \( x = 0 \), đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, suy ra \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Phương pháp 2: Sử dụng đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(-4x^3) = -12x^2 \] Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = -12(0)^2 = 0 \] Đạo hàm bậc hai không đủ để kết luận về điểm cực trị trong trường hợp này, nên ta quay lại phương pháp 1. 4. Kết luận: Hàm số \( y = -x^4 - 1 \) có duy nhất một điểm cực trị tại \( x = 0 \). Do đó, số điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = -x^4 - 1 \) là: \[ \boxed{B. 0} \] Câu 14: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các điểm cực trị của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 1 \) và sau đó tính diện tích tam giác tạo thành bởi các điểm cực trị này. Bước 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 1) = 4x^3 - 4x. \] Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 4x^3 - 4x = 0. \] Rút gọn phương trình: \[ 4x(x^2 - 1) = 0. \] Phương trình này có nghiệm: \[ x = 0, \quad x^2 - 1 = 0 \Rightarrow x = \pm 1. \] Vậy các điểm cực trị là \( x = -1, 0, 1 \). Bước 2: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 + 1 = 1 - 2 + 1 = 0. \] - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^4 - 2 \cdot 0^2 + 1 = 1. \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^4 - 2 \cdot 1^2 + 1 = 1 - 2 + 1 = 0. \] Vậy các điểm cực trị là \( (-1, 0) \), \( (0, 1) \), \( (1, 0) \). Bước 3: Tính diện tích tam giác tạo bởi ba điểm cực trị Ba điểm cực trị tạo thành tam giác với tọa độ các đỉnh là \( (-1, 0) \), \( (0, 1) \), \( (1, 0) \). Diện tích tam giác có tọa độ các đỉnh \((x_1, y_1)\), \((x_2, y_2)\), \((x_3, y_3)\) được tính bằng công thức: \[ A = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2-y_3) + x_2(y_3-y_1) + x_3(y_1-y_2) \right|. \] Áp dụng công thức cho các điểm: \[ A = \frac{1}{2} \left| (-1)(1-0) + 0(0-0) + 1(0-1) \right| = \frac{1}{2} \left| -1 + 0 - 1 \right| = \frac{1}{2} \times 2 = 1. \] Vậy diện tích tam giác là 1. Kết luận: Diện tích tam giác tạo thành bởi ba điểm cực trị là 1. Do đó, đáp án đúng là D.1. Câu 17: Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 1) = 3x^2 - 6x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số: \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x) = 6x - 6 \] 4. Thay các điểm tới hạn vào đạo hàm bậc hai để kiểm tra tính chất của các điểm này: - Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = 6(0) - 6 = -6 < 0 \] Điều này cho thấy \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \[ y''(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 > 0 \] Điều này cho thấy \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. 5. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \( x = 2 \): \[ y(2) = (2)^3 - 3(2)^2 + 1 = 8 - 12 + 1 = -3 \] Vậy giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \) là: \[ y_{CT} = -3 \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~y_{CT} = -3} \] Câu 19: Để tìm điểm cực đại của hàm số \( y = (x - 5)\sqrt[3]{x^2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Hàm số \( y = (x - 5)x^{2/3} \). Ta có: \[ y' = \left( x - 5 \right)' x^{2/3} + \left( x - 5 \right) \left( x^{2/3} \right)' \] \[ y' = 1 \cdot x^{2/3} + (x - 5) \cdot \frac{2}{3} x^{-1/3} \] \[ y' = x^{2/3} + \frac{2}{3} (x - 5) x^{-1/3} \] \[ y' = x^{2/3} + \frac{2}{3} \cdot \frac{x - 5}{x^{1/3}} \] \[ y' = x^{2/3} + \frac{2(x - 5)}{3x^{1/3}} \] \[ y' = \frac{3x + 2(x - 5)}{3x^{1/3}} \] \[ y' = \frac{3x + 2x - 10}{3x^{1/3}} \] \[ y' = \frac{5x - 10}{3x^{1/3}} \] \[ y' = \frac{5(x - 2)}{3x^{1/3}} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{5(x - 2)}{3x^{1/3}} = 0 \] \[ 5(x - 2) = 0 \] \[ x - 2 = 0 \] \[ x = 2 \] 3. Xét dấu của \( y' \) để xác định tính chất của điểm \( x = 2 \): - Khi \( x < 2 \): \[ x - 2 < 0 \quad \text{và} \quad x^{1/3} > 0 \quad \Rightarrow \quad y' < 0 \] - Khi \( x > 2 \): \[ x - 2 > 0 \quad \text{và} \quad x^{1/3} > 0 \quad \Rightarrow \quad y' > 0 \] Do đó, \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x = 2 \). Điều này cho thấy hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \). 4. Kết luận: Hàm số không có cực đại. Đáp án: D. Hàm số không có cực đại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved