Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu a) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = 2x^3 - 9x^2 + 12x + 1 \) trên đoạn \([0; 3]\).
Bước 1: Tính đạo hàm của \( f(x) \):
\[ f'(x) = 6x^2 - 18x + 12 \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[ 6x^2 - 18x + 12 = 0 \]
\[ x^2 - 3x + 2 = 0 \]
\[ (x - 1)(x - 2) = 0 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = 2 \]
Bước 3: Tính giá trị của \( f(x) \) tại các điểm \( x = 0 \), \( x = 1 \), \( x = 2 \), và \( x = 3 \):
\[ f(0) = 2(0)^3 - 9(0)^2 + 12(0) + 1 = 1 \]
\[ f(1) = 2(1)^3 - 9(1)^2 + 12(1) + 1 = 2 - 9 + 12 + 1 = 6 \]
\[ f(2) = 2(2)^3 - 9(2)^2 + 12(2) + 1 = 16 - 36 + 24 + 1 = 5 \]
\[ f(3) = 2(3)^3 - 9(3)^2 + 12(3) + 1 = 54 - 81 + 36 + 1 = 10 \]
Bước 4: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của \( f(x) \) trên đoạn \([0; 3]\) là 10, đạt được khi \( x = 3 \).
- Giá trị nhỏ nhất của \( f(x) \) trên đoạn \([0; 3]\) là 1, đạt được khi \( x = 0 \).
Câu b) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( g(x) = x + \frac{1}{x} \) trên khoảng \((0; 5)\).
Bước 1: Tính đạo hàm của \( g(x) \):
\[ g'(x) = 1 - \frac{1}{x^2} \]
Bước 2: Giải phương trình \( g'(x) = 0 \):
\[ 1 - \frac{1}{x^2} = 0 \]
\[ \frac{1}{x^2} = 1 \]
\[ x^2 = 1 \]
\[ x = 1 \text{ (vì \( x > 0 \))} \]
Bước 3: Tính giá trị của \( g(x) \) tại \( x = 1 \):
\[ g(1) = 1 + \frac{1}{1} = 2 \]
Bước 4: Xét giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \to 0^+ \) và \( x \to 5^- \):
\[ \lim_{x \to 0^+} g(x) = \lim_{x \to 0^+} \left( x + \frac{1}{x} \right) = +\infty \]
\[ \lim_{x \to 5^-} g(x) = 5 + \frac{1}{5} = 5.2 \]
Bước 5: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của \( g(x) \) trên khoảng \((0; 5)\) là \( +\infty \) (không tồn tại giá trị cụ thể).
- Giá trị nhỏ nhất của \( g(x) \) trên khoảng \((0; 5)\) là 2, đạt được khi \( x = 1 \).
Câu c) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( h(x) = x \sqrt{2 - x^2} \).
Bước 1: Xác định miền xác định của \( h(x) \):
\[ 2 - x^2 \geq 0 \]
\[ x^2 \leq 2 \]
\[ -\sqrt{2} \leq x \leq \sqrt{2} \]
Bước 2: Tính đạo hàm của \( h(x) \):
\[ h'(x) = \sqrt{2 - x^2} + x \cdot \frac{-2x}{2\sqrt{2 - x^2}} \]
\[ h'(x) = \sqrt{2 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{2 - x^2}} \]
\[ h'(x) = \frac{(2 - x^2) - x^2}{\sqrt{2 - x^2}} \]
\[ h'(x) = \frac{2 - 2x^2}{\sqrt{2 - x^2}} \]
\[ h'(x) = \frac{2(1 - x^2)}{\sqrt{2 - x^2}} \]
Bước 3: Giải phương trình \( h'(x) = 0 \):
\[ \frac{2(1 - x^2)}{\sqrt{2 - x^2}} = 0 \]
\[ 1 - x^2 = 0 \]
\[ x^2 = 1 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \]
Bước 4: Tính giá trị của \( h(x) \) tại \( x = 1 \), \( x = -1 \), \( x = \sqrt{2} \), và \( x = -\sqrt{2} \):
\[ h(1) = 1 \sqrt{2 - 1^2} = 1 \sqrt{1} = 1 \]
\[ h(-1) = -1 \sqrt{2 - (-1)^2} = -1 \sqrt{1} = -1 \]
\[ h(\sqrt{2}) = \sqrt{2} \sqrt{2 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2} \sqrt{0} = 0 \]
\[ h(-\sqrt{2}) = -\sqrt{2} \sqrt{2 - (-\sqrt{2})^2} = -\sqrt{2} \sqrt{0} = 0 \]
Bước 5: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của \( h(x) \) là 1, đạt được khi \( x = 1 \).
- Giá trị nhỏ nhất của \( h(x) \) là -1, đạt được khi \( x = -1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.