**Câu 1:**
Khi cho dung dịch $NH_3$ vào các dung dịch:
1. $Ca(OH)_2$: Có phản ứng xảy ra, tạo thành $Ca(NH_4)_{2}(OH)_{2}$.
2. $BaCl_2$: Không có phản ứng xảy ra.
3. $CH_3COOH$: Có phản ứng xảy ra, tạo thành $NH_4^+$ và $CH_3COO^-$.
4. $Mg(NO_3)_2$: Có phản ứng xảy ra, tạo thành $Mg(OH)_{2}$ và $NH_4^+$.
Vậy có **3 trường hợp có phản ứng xảy ra**.
---
**Câu 2:**
Phương trình phản ứng là:
$Cu + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + khí(X) + H_2O$
Để cân bằng phương trình, ta có:
- 1 mol $Cu$ phản ứng với 2 mol $H_2SO_4$ để tạo ra 1 mol $CuSO_4$, 1 mol $SO_2$ (khí X) và 2 mol $H_2O$.
Phương trình cân bằng là:
$Cu + 2H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Tổng hệ số nguyên tối giản là: $1 + 2 + 1 + 1 + 2 = 7$.
Vậy tổng hệ số nguyên tối giản là **7**.
---
**Câu 3:**
Dung dịch $Ca(OH)_2$ 0,02M có pH được tính như sau:
- $Ca(OH)_2$ là muối kiềm mạnh, phân ly hoàn toàn trong nước:
$Ca(OH)_2 \rightarrow Ca^{2+} + 2OH^-$
- Nồng độ $OH^-$ là $2 \times 0,02 = 0,04M$.
- Tính pOH:
$pOH = -\log[OH^-] = -\log(0,04) \approx 1,4$
- Tính pH:
$pH = 14 - pOH = 14 - 1,4 = 12,6$
Vậy pH của dung dịch $Ca(OH)_2$ 0,02M là **12,6**.
---
**Câu 4:**
Phản ứng xảy ra là:
$Ag^+(aq) + Fe^{2+}(aq) \rightleftharpoons Ag(s) + Fe^{3+}(aq)$
Số mol ban đầu:
- $Ag^+$: 1,0 mol
- $Fe^{2+}$: 1,0 mol
Số mol tại cân bằng:
- $Ag^+$: 0,44 mol
- $Fe^{2+}$: 1,0 - (1,0 - 0,44) = 0,44 mol
- $Fe^{3+}$: 1,0 - 0,44 = 0,56 mol
Tính Kc:
$K_c = \frac{[Fe^{3+}]}{[Ag^+][Fe^{2+}]} = \frac{0,56}{0,44 \times 0,44} \approx 28,57$
Vậy giá trị Kc của phản ứng là **28,57**.
---
**Câu 5:**
Để xác định phân tử khối của chất X từ phổ khối lượng, ta cần tìm peak có giá trị m/z lớn nhất.
Giả sử peak lớn nhất là 100 m/z, thì phân tử khối của X là **100 g/mol**.
---
**Câu 6:**
Để tính thể tích khí hydrogen cần thiết, trước tiên ta tính lượng nhiệt sinh ra từ quá trình đốt cháy 2,66 kg octane:
- Số mol $C_8H_{18}$:
$n = \frac{2,66 \text{ kg}}{114,22 \text{ g/mol}} \approx 23,3 \text{ mol}$
- Nhiệt sinh ra từ 1 mol $C_8H_{18}$:
$\Delta H = -249,9 \text{ kJ/mol}$
- Tổng nhiệt sinh ra:
$Q = n \times \Delta H = 23,3 \times (-249,9) \approx -5830 \text{ kJ}$
Nhiệt sinh ra từ 1 mol $H_2$ là khoảng -286 kJ/mol.
- Số mol $H_2$ cần thiết:
$n_{H_2} = \frac{5830}{286} \approx 20,4 \text{ mol}$
- Thể tích khí $H_2$ ở điều kiện chuẩn:
$V = n \times 24,79 \approx 20,4 \times 24,79 \approx 506,4 \text{ L}$
Vậy thể tích khí hydrogen cần thiết là khoảng **506,4 L**.