giúp e với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của meocon

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \). Ta có: \[ x = \frac{\sqrt[3]{10 + 6\sqrt{3}} (\sqrt{3} - 1)}{\sqrt{6 + 2\sqrt{5}} - \sqrt{5}} \] Trước tiên, ta sẽ đơn giản hóa biểu thức ở mẫu số: \[ \sqrt{6 + 2\sqrt{5}} = \sqrt{(\sqrt{5} + 1)^2} = \sqrt{5} + 1 \] Do đó: \[ \sqrt{6 + 2\sqrt{5}} - \sqrt{5} = (\sqrt{5} + 1) - \sqrt{5} = 1 \] Bây giờ, ta đơn giản hóa biểu thức ở tử số: \[ \sqrt[3]{10 + 6\sqrt{3}} = \sqrt[3]{(1 + \sqrt{3})^3} = 1 + \sqrt{3} \] Do đó: \[ \sqrt[3]{10 + 6\sqrt{3}} (\sqrt{3} - 1) = (1 + \sqrt{3})(\sqrt{3} - 1) = 3 - 1 = 2 \] Vậy: \[ x = \frac{2}{1} = 2 \] Tiếp theo, ta tính \( P = (x^3 - 4x + 1)^{2024} \): \[ x = 2 \] \[ x^3 = 2^3 = 8 \] \[ 4x = 4 \times 2 = 8 \] \[ x^3 - 4x + 1 = 8 - 8 + 1 = 1 \] Do đó: \[ P = 1^{2024} = 1 \] Đáp số: \( P = 1 \) Câu 2 Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \). Ta xét biểu thức: \[ A = \left( \frac{x + \sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} - \frac{x - \sqrt{x} + 1}{x - \sqrt{x}} \right) \cdot \frac{x^2 + x\sqrt{x} - x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Trước tiên, ta sẽ đơn giản hóa từng phân thức trong ngoặc: \[ \frac{x + \sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} = 1 + \frac{1}{x + \sqrt{x}} \] \[ \frac{x - \sqrt{x} + 1}{x - \sqrt{x}} = 1 + \frac{1}{x - \sqrt{x}} \] Do đó: \[ A = \left( 1 + \frac{1}{x + \sqrt{x}} - 1 - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \right) \cdot \frac{x^2 + x\sqrt{x} - x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] \[ = \left( \frac{1}{x + \sqrt{x}} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \right) \cdot \frac{x^2 + x\sqrt{x} - x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Tiếp theo, ta quy đồng hai phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{x + \sqrt{x}} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} = \frac{(x - \sqrt{x}) - (x + \sqrt{x})}{(x + \sqrt{x})(x - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{x - \sqrt{x} - x - \sqrt{x}}{x^2 - (\sqrt{x})^2} = \frac{-2\sqrt{x}}{x^2 - x} \] \[ = \frac{-2\sqrt{x}}{x(x - 1)} \] Bây giờ, ta thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = \left( \frac{-2\sqrt{x}}{x(x - 1)} \right) \cdot \frac{x^2 + x\sqrt{x} - x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Ta thấy rằng: \[ x^2 + x\sqrt{x} - x - \sqrt{x} = x(x + \sqrt{x} - 1 - \frac{1}{\sqrt{x}}) \] Do đó: \[ A = \left( \frac{-2\sqrt{x}}{x(x - 1)} \right) \cdot \frac{x(x + \sqrt{x} - 1 - \frac{1}{\sqrt{x}})}{\sqrt{x} + 1} \] Chúng ta nhận thấy rằng các biểu thức \( x(x + \sqrt{x} - 1 - \frac{1}{\sqrt{x}}) \) và \( x(x - 1) \) sẽ triệt tiêu lẫn nhau: \[ A = \frac{-2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Cuối cùng, ta nhận thấy rằng biểu thức này không phụ thuộc vào \( x \): \[ A = -2 \] Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến \( x \). Câu 3 Thay $a=3$ vào hệ phương trình, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x + y = 3 \\ |x + 1| + y = 2 \end{array} \right. \] Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ y = 3 - 3x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ |x + 1| + (3 - 3x) = 2 \] \[ |x + 1| = 2 - 3 + 3x \] \[ |x + 1| = 3x - 1 \] Ta xét hai trường hợp: 1. Trường hợp 1: \( x + 1 \geq 0 \) (tức là \( x \geq -1 \)) \[ x + 1 = 3x - 1 \] \[ 1 + 1 = 3x - x \] \[ 2 = 2x \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào \( y = 3 - 3x \): \[ y = 3 - 3(1) = 0 \] 2. Trường hợp 2: \( x + 1 < 0 \) (tức là \( x < -1 \)) \[ -(x + 1) = 3x - 1 \] \[ -x - 1 = 3x - 1 \] \[ -x - 3x = -1 + 1 \] \[ -4x = 0 \] \[ x = 0 \] Nhưng \( x = 0 \) không thỏa mãn điều kiện \( x < -1 \), nên trường hợp này bị loại. Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = (1, 0) \] Câu 4 Gọi số hàng cây là x (hàng, điều kiện: x > 0). Nếu mỗi hàng trồng 10 cây thì 5 cây không có chỗ trồng, tức là tổng số cây là 10x + 5. Nếu mỗi hàng trồng 11 cây thì lại thừa 1 hàng, tức là tổng số cây là 11(x - 1). Ta có phương trình: \[ 10x + 5 = 11(x - 1) \] Giải phương trình: \[ 10x + 5 = 11x - 11 \] \[ 5 + 11 = 11x - 10x \] \[ 16 = x \] Vậy số hàng cây là 16 hàng. Tổng số cây là: \[ 10 \times 16 + 5 = 160 + 5 = 165 \text{ cây} \] Đáp số: 16 hàng cây, 165 cây. Câu 5 a) Ta có: $\widehat{DAO}=\widehat{BAO}$ (giao tuyến chung OA và hai tiếp tuyến tại A và B) $\widehat{ADO}=\widehat{ABO}=90^\circ$ (tính chất tiếp tuyến) Do đó $\Delta DAO = \Delta BAO$ (cạnh huyền và 1 góc nhọn) $\Rightarrow \widehat{AOD}=\widehat{AOB}$ Mà $\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^\circ$ (cùng chắn cung AC) $\Rightarrow \widehat{AOD}+\widehat{BOC}=180^\circ$ $\Rightarrow$ Các điểm O, A, D, B cùng thuộc một đường tròn. b) Ta có $\widehat{EAC}=\widehat{EAD}+\widehat{DAC}$ $=\widehat{EAD}+\widehat{DBA}$ (giao tuyến chung AD và 2 tiếp tuyến tại A và B) $=90^\circ-\widehat{AOD}+\widehat{DBA}$ (tính chất đường kính vuông góc dây cung) $=90^\circ-\widehat{AOB}+\widehat{DBA}$ (chứng minh ở phần trên) $=90^\circ-\widehat{ABC}+\widehat{DBA}$ (tính chất đường kính) $=90^\circ-\widehat{CBA}+\widehat{DBA}$ (tính chất tam giác vuông) $=90^\circ-\widehat{CBO}+\widehat{DBO}$ (tính chất đường kính) $=90^\circ-\widehat{DBO}+\widehat{DBO}$ (chứng minh ở phần trên) $=90^\circ$ $\Rightarrow EC$ là tiếp tuyến của đường tròn (O; R). Câu 6 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý余弦定理来求解两艘船之间的距离。首先,我们需要计算每艘船在1.5小时后行驶的距离。 - 船B的速度为20海里/小时,因此1.5小时后它行驶的距离为: \[ AB = 20 \times 1.5 = 30 \text{ 海里} \] - 船C的速度为15海里/小时,因此1.5小时后它行驶的距离为: \[ AC = 15 \times 1.5 = 22.5 \text{ 海里} \] 现在我们已知三角形ABC的两边AB和AC的长度,以及它们之间的夹角为60度。我们可以使用余弦定理来求解BC的长度。 余弦定理公式为: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos(60^\circ) \] 代入已知值: \[ BC^2 = 30^2 + 22.5^2 - 2 \cdot 30 \cdot 22.5 \cdot \cos(60^\circ) \] \[ BC^2 = 900 + 506.25 - 2 \cdot 30 \cdot 22.5 \cdot 0.5 \] \[ BC^2 = 900 + 506.25 - 675 \] \[ BC^2 = 731.25 \] 取平方根得到BC的长度: \[ BC = \sqrt{731.25} \approx 27.04 \text{ 海里} \] 所以,1.5小时后两艘船之间的距离约为27.04海里(结果保留两位小数)。 答案:27.04海里。 Câu 7 Điều kiện xác định: \( x \geq 1 \). Bước 1: Đặt \( t = \sqrt{x-1} \) (với \( t \geq 0 \)). Bước 2: Thay vào phương trình: \[ (\sqrt{x-1}+1)^3 + 2\sqrt{x-1} = 2 - x \] \[ (t + 1)^3 + 2t = 2 - (t^2 + 1) \] Bước 3: Mở ngoặc và thu gọn: \[ t^3 + 3t^2 + 3t + 1 + 2t = 2 - t^2 - 1 \] \[ t^3 + 3t^2 + 5t + 1 = 1 - t^2 \] \[ t^3 + 4t^2 + 5t = 0 \] Bước 4: Factorize: \[ t(t^2 + 4t + 5) = 0 \] Bước 5: Giải phương trình: \[ t = 0 \quad \text{hoặc} \quad t^2 + 4t + 5 = 0 \] Phương trình \( t^2 + 4t + 5 = 0 \) không có nghiệm thực vì \( \Delta = 16 - 20 = -4 < 0 \). Do đó, \( t = 0 \). Bước 6: Quay lại biến ban đầu: \[ \sqrt{x-1} = 0 \] \[ x - 1 = 0 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\left(\frac{x+\sqrt{x} +1}{x+\sqrt{x}} -\frac{x-\sqrt{x} +1}{x-\sqrt{x}}\right) .\frac{x^{2} +x\sqrt{x} -x-\sqrt{x}}{\sqrt{x} +1}\\
=\left(\frac{x+\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} +1\right)} -\frac{x-\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -1\right)}\right) .\frac{\sqrt{x^{3}}\left(\sqrt{x} +1\right) -\sqrt{x}\left(\sqrt{x} +1\right)}{\sqrt{x} +1}\\
=\left(\frac{\left( x+\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x} -1\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x} -1\right)} -\frac{\left( x-\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}\right) .\frac{\left(\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x^{3}} -\sqrt{x}\right)}{\sqrt{x} +1}\\
=\left(\frac{x\sqrt{x} -x +x-\sqrt{x} +\sqrt{x} -1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x} -1\right)} -\frac{x\sqrt{x} +x-x-\sqrt{x} +\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}\right) .\sqrt{x}( x-1)\\
=x\sqrt{x} -x +x-\sqrt{x} +\sqrt{x} -1-\left( x\sqrt{x} +x-x-\sqrt{x} +\sqrt{x} +1\right)\\
=x\sqrt{x} -1-\left( x\sqrt{x} +1\right)\\
=-2
\end{array}$

Vậy đa thức không phụ thuộc vào x

Câu 3:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\begin{cases}
ax+y=3 & \\
|x+1|+y=2 & 
\end{cases}\\
Với\ a=3\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+y=3 & \\
|x+1|+y=2 & 
\end{cases}\\
TH1:x\geqslant -1\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+y=3 & \\
x+1+y=2 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+y=3 & \\
x+y=1 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x-x=3-1 & \\
x+y=1 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
2x=2 & \\
y=1-x & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
x=1( TM) & \\
y=1-1=0 & 
\end{cases}\\
TH2:x< \ -1\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+y=3 & \\
-1-x+y=2 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+y=3 & \\
-x+y=3 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
3x+x=3-3 & \\
-x+y=3 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
4x=0 & \\
y=x+3 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow \begin{cases}
x=0( L) & \\
y=3 & 
\end{cases}
\end{array}$

Vậy hpt có cặp nghiệm là $\displaystyle ( 1,0)$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved