Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lamha28

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 15. Gọi vận tốc riêng của ca nô khi nước yên lặng là x (km/h, điều kiện: x > 0). Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: x + 5 (km/h). Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: x - 5 (km/h). Thời gian để ca nô đi xuôi dòng từ A đến B là: (giờ). Thời gian để ca nô đi ngược dòng từ B về A là: (giờ). Theo đề bài, tổng thời gian đi xuôi dòng và ngược dòng là 3 giờ 20 phút, tức là 3 + = (giờ). Ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Nhân cả hai vế với 3(x^2 - 25): Chia cả hai vế cho 10: Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: Vì x > 0 nên ta loại nghiệm x = -1. Vậy vận tốc riêng của ca nô khi nước yên lặng là 25 km/h. Bài 16: Gọi số học sinh dự thi của trường X là x (học sinh, điều kiện: x > 0) Gọi số học sinh dự thi của trường Y là y (học sinh, điều kiện: y > 0) Theo đề bài, tổng số học sinh đậu của hai trường là 420 học sinh và tỉ lệ đậu chung là 84%. Do đó, ta có phương trình: Bên cạnh đó, riêng trường X tỉ lệ đậu là 80% và trường Y tỉ lệ đậu là 90%. Do đó, ta cũng có phương trình: Ta có hệ phương trình: Chúng ta sẽ giải hệ phương trình này để tìm x và y. Từ phương trình đầu tiên: Thay vào phương trình thứ hai: Thay vào : Vậy số học sinh dự thi của trường X là 300 học sinh và số học sinh dự thi của trường Y là 200 học sinh. Bài 17: Gọi số sản phẩm dự kiến tổ đó làm trong một giờ là x (sản phẩm, điều kiện: x > 0) Thời gian dự kiến để hoàn thành 72 sản phẩm là (giờ) Thời gian thực tế để hoàn thành 80 sản phẩm là (giờ) Theo đề bài ta có: x = 15 hoặc x = 24 (loại vì x ≤ 20) Số sản phẩm thực tế tổ đó đã làm được trong một giờ là: 15 + 1 = 16 (sản phẩm) Đáp số: 16 sản phẩm Bài 18: Tổng số thí sinh của cả hai trường là: Gọi số thí sinh vào trường THPT A là (thí sinh). Số thí sinh vào trường THPT B là (thí sinh). Theo đề bài, tổng số thí sinh của cả hai trường là 1920 thí sinh, nên ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Số thí sinh vào trường THPT A là 1152 thí sinh. Số thí sinh vào trường THPT B là: Đáp số: Trường THPT A: 1152 thí sinh, Trường THPT B: 768 thí sinh. Bài 19: Gọi chiều rộng của mặt sân bóng đá là x (m, điều kiện: x > 0). Chiều dài của mặt sân bóng đá là x + 37 (m). Diện tích của mặt sân bóng đá là: Phương trình này có dạng: Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức: Ở đây, , , . Tính delta: Căn bậc hai của delta: Giá trị của x: (loại vì x > 0) Vậy chiều rộng của mặt sân bóng đá là 68 m. Chiều dài của mặt sân bóng đá là: Đáp số: Chiều rộng: 68 m, Chiều dài: 105 m. Bài 20: Gọi vận tốc của xe máy là (km/h, điều kiện: ). Vận tốc của xe ô tô là (km/h). Thời gian xe máy đi từ A đến B là: Thời gian xe ô tô đi từ A đến B là: Theo đề bài, xe ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút, tức là: Ta có phương trình: Quy đồng mẫu số: Nhân cả hai vế với : Chia cả hai vế cho 0,6: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: Ta có hai nghiệm: (loại vì ) Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h, và vận tốc của xe ô tô là: Đáp số: Vận tốc xe máy: 40 km/h, Vận tốc xe ô tô: 50 km/h. Bài 21: Gọi theo kế hoạch mỗi ngày xí nghiệp sản xuất được x (sản phẩm, điều kiện: x > 0). Thời gian để hoàn thành theo kế hoạch là (ngày). Thời gian để hoàn thành thực tế là (ngày). Theo đề bài, thời gian thực tế ít hơn thời gian kế hoạch 1 ngày, ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất được 15 sản phẩm. Bài 22: Gọi theo kế hoạch mỗi ngày phải làm x (sản phẩm, điều kiện: x > 0). Thực tế mỗi ngày làm được: x + 10 (sản phẩm). Theo đề bài, số ngày thực hiện là: Theo kế hoạch, số ngày thực hiện là: Vì hoàn thành sớm 1 ngày nên ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: (loại vì x > 0) Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phải làm 40 sản phẩm. Đáp số: 40 sản phẩm. Bài 23: Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là: x (km/h, điều kiện: x > 0). Thời gian dự định đi từ A đến B là: (giờ). Sau khi đi được 1 giờ, quãng đường còn lại là: 120 - x (km). Thời gian còn lại để đi quãng đường còn lại là: (giờ). Theo đề bài, tổng thời gian thực tế đi từ A đến B là: Rút gọn phương trình: Quy đồng mẫu số: Nhân cả hai vế với 6x(x + 6): Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: (loại vì x > 0) Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 48 km/h. Bài 24: Gọi số học sinh của lớp 9A là x (học sinh, điều kiện: x > 5). Ban đầu mỗi học sinh được phân công trồng số cây là (cây). Sau khi có 5 bạn được Liên Đội triệu tập, mỗi học sinh còn lại phải trồng số cây là (cây). Theo đề bài, mỗi học sinh còn lại phải trồng thêm 2 cây, nên ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: Vì số học sinh không thể âm, nên ta loại nghiệm . Vậy số học sinh của lớp 9A là 30 học sinh. Bài 25: Gọi vận tốc dự định ban đầu là với thời gian là giờ Gọi vận tốc thực tế là với thời gian là giờ Vì Suy ra: km Thời gian thực tế ô tô đi quãng đường còn lại là: (giờ) Thời gian dự định ô tô đi hết quãng đường AB là: (giờ) Thời gian thực tế ô tô đi hết quãng đường AB là: (giờ) Quãng đường ô tô đi với vận tốc 40km là: (km) Thời gian ô tô đi quãng đường 60 km là: (giờ) Thời gian thực tế ô tô đi quãng đường 60 km là: (giờ) Vận tốc thực tế ô tô đi quãng đường 60 km là: (km) Đáp số: 120 km
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi