**Câu 15:**
a) Các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ bao gồm:
- Sóng radio
- Sóng vi sóng
- Sóng hồng ngoại
- Ánh sáng nhìn thấy
- Sóng tử ngoại
- X-quang
- Sóng gamma
b) Trong chân không, tốc độ của sóng điện từ là khoảng 299.792.458 m/s, thường được làm tròn thành 3 x 10^8 m/s.
---
**Câu 16:**
a) Để tính bước sóng \( \lambda \), ta sử dụng công thức trong thí nghiệm Young:
\[
\lambda = \frac{a \cdot \Delta y}{L}
\]
Trong đó:
- \( a = 0,2 \, mm = 0,2 \times 10^{-3} \, m \) (khoảng cách giữa hai khe)
- \( \Delta y = 3 \, mm = 3 \times 10^{-3} \, m \) (khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp)
- \( L = 1 \, m \) (khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát)
Thay các giá trị vào công thức:
\[
\lambda = \frac{0,2 \times 10^{-3} \cdot 3 \times 10^{-3}}{1} = 0,6 \times 10^{-6} \, m = 600 \, nm
\]
b) Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vân tối thứ tư ở cùng bên so với vân sáng trung tâm được tính bằng công thức:
\[
\Delta x = (m + 0.5) \cdot \lambda \cdot \frac{L}{a}
\]
Trong đó:
- \( m = 2 \) (bậc của vân sáng)
- \( n = 4 \) (bậc của vân tối)
Khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân tối thứ tư là:
\[
\Delta x = (2 + 0.5) \cdot \lambda \cdot \frac{L}{a} - (4 - 0.5) \cdot \lambda \cdot \frac{L}{a}
\]
Tính toán:
\[
\Delta x = (2.5 - 3.5) \cdot \lambda \cdot \frac{L}{a} = -1 \cdot \lambda \cdot \frac{L}{a}
\]
Thay giá trị vào:
\[
\Delta x = -1 \cdot 600 \times 10^{-9} \cdot \frac{1}{0.2 \times 10^{-3}} = -3 \, mm
\]
c) Để tìm vị trí gần vân sáng trung tâm nhất mà cả hai ánh sáng có bước sóng \( \lambda \) và \( \lambda' \) cùng cho vân sáng, ta cần tìm bội số chung nhỏ nhất của \( \lambda \) và \( \lambda' \).
Bước sóng \( \lambda' = 450 \, nm = 450 \times 10^{-9} \, m \).
Tính bội số chung nhỏ nhất:
\[
\text{BCNN}(600 \, nm, 450 \, nm) = 1800 \, nm
\]
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm là:
\[
x = \frac{1800 \times 10^{-9} \cdot L}{a} = \frac{1800 \times 10^{-9} \cdot 1}{0.2 \times 10^{-3}} = 9 \, mm
\]
---
**Câu 17:**
a) Để tính bước sóng \( \lambda \) của sóng truyền trên dây, ta sử dụng công thức:
\[
\lambda = \frac{2L}{n}
\]
Trong đó \( n \) là số nút sóng. Nếu dây có 1 nửa sóng (1 sóng), thì \( n = 1 \):
\[
\lambda = 2 \cdot 0,9 \, m = 1,8 \, m
\]
b) Tính tốc độ truyền sóng \( v \) trên dây bằng công thức:
\[
v = f \cdot \lambda
\]
Trong đó \( f = 27,0 \, Hz \):
\[
v = 27,0 \cdot 1,8 = 48,6 \, m/s
\]
---
**Tóm tắt:**
- Câu 15: a) Các bức xạ chủ yếu; b) Tốc độ sóng điện từ trong chân không là \( 3 \times 10^8 \, m/s \).
- Câu 16: a) Bước sóng \( \lambda = 600 \, nm \); b) Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vân tối thứ tư là \( 3 \, mm \); c) Vị trí gần vân sáng trung tâm là \( 9 \, mm \).
- Câu 17: a) Bước sóng \( \lambda = 1,8 \, m \); b) Tốc độ truyền sóng \( v = 48,6 \, m/s \).