Zzzzxxzxxxxzzxxxxxx

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Phạm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để xác định hàm số đúng với bảng biến thiên đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một. a. \( y = \frac{-x + 2}{x - 1} \) - Tìm giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{-x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{-(x - 1) + 1}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \left( -1 + \frac{1}{x - 1} \right) \] Khi \( x \to 1^+ \), \( \frac{1}{x - 1} \to +\infty \), do đó \( y \to +\infty \). Khi \( x \to 1^- \), \( \frac{1}{x - 1} \to -\infty \), do đó \( y \to -\infty \). - Tìm giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{-x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{-1 + \frac{2}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = -1 \] - Kiểm tra đạo hàm: \[ f'(x) = \frac{(-1)(x - 1) - (-x + 2)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{-x + 1 + x - 2}{(x - 1)^2} = \frac{-1}{(x - 1)^2} < 0 \] Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định. b. \( y = \frac{x + 2}{x - 1} \) - Tìm giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1) + 3}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \left( 1 + \frac{3}{x - 1} \right) \] Khi \( x \to 1^+ \), \( \frac{3}{x - 1} \to +\infty \), do đó \( y \to +\infty \). Khi \( x \to 1^- \), \( \frac{3}{x - 1} \to -\infty \), do đó \( y \to -\infty \). - Tìm giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 + \frac{2}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 1 \] - Kiểm tra đạo hàm: \[ f'(x) = \frac{(1)(x - 1) - (x + 2)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{x - 1 - x - 2}{(x - 1)^2} = \frac{-3}{(x - 1)^2} < 0 \] Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định. c. \( y = \frac{x + 2}{x + 1} \) - Tìm giới hạn khi \( x \to -1 \): \[ \lim_{x \to -1} \frac{x + 2}{x + 1} = \lim_{x \to -1} \frac{(x + 1) + 1}{x + 1} = \lim_{x \to -1} \left( 1 + \frac{1}{x + 1} \right) \] Khi \( x \to -1^+ \), \( \frac{1}{x + 1} \to +\infty \), do đó \( y \to +\infty \). Khi \( x \to -1^- \), \( \frac{1}{x + 1} \to -\infty \), do đó \( y \to -\infty \). - Tìm giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x + 2}{x + 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 + \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = 1 \] - Kiểm tra đạo hàm: \[ f'(x) = \frac{(1)(x + 1) - (x + 2)(1)}{(x + 1)^2} = \frac{x + 1 - x - 2}{(x + 1)^2} = \frac{-1}{(x + 1)^2} < 0 \] Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định. d. \( y = \frac{x - 3}{x - 1} \) - Tìm giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{x - 3}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1) - 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \left( 1 - \frac{2}{x - 1} \right) \] Khi \( x \to 1^+ \), \( \frac{2}{x - 1} \to +\infty \), do đó \( y \to -\infty \). Khi \( x \to 1^- \), \( \frac{2}{x - 1} \to -\infty \), do đó \( y \to +\infty \). - Tìm giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x - 3}{x - 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 - \frac{3}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 1 \] - Kiểm tra đạo hàm: \[ f'(x) = \frac{(1)(x - 1) - (x - 3)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{x - 1 - x + 3}{(x - 1)^2} = \frac{2}{(x - 1)^2} > 0 \] Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định. So sánh với bảng biến thiên, ta thấy rằng hàm số \( y = \frac{x + 2}{x - 1} \) có các tính chất tương ứng với bảng biến thiên đã cho. Vậy đáp án đúng là: b. \( y = \frac{x + 2}{x - 1} \). Câu 14: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{4x + 3}{x - 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4x + 3}{x - 2} \] Ta chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4 + \frac{3}{x}}{1 - \frac{2}{x}} \] Khi \( x \) tiến đến vô cùng, các phân số \( \frac{3}{x} \) và \( \frac{2}{x} \) sẽ tiến đến 0: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4 + 0}{1 - 0} = 4 \] 2. Kết luận: Giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng là 4, do đó tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( y = 4 \). Vậy đáp án đúng là: c. \( y = 4 \). Câu 15: Để xác định đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho bằng cách tính các giới hạn và điểm đặc biệt. a. \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \) - Giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{2x - 1}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{2(1) - 1}{1 - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{1}{0} \] Điều này cho thấy hàm số có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). - Giới hạn khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2x - 1}{x - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 2 \] Điều này cho thấy hàm số có đường tiệm cận ngang tại \( y = 2 \). b. \( y = \frac{x + 1}{x - 1} \) - Giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{x + 1}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{1 + 1}{1 - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{2}{0} \] Điều này cho thấy hàm số có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). - Giới hạn khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{x + 1}{x - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{1 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 1 \] Điều này cho thấy hàm số có đường tiệm cận ngang tại \( y = 1 \). c. \( y = \frac{x^2 + 1}{x - 1} \) - Giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + 1}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{1 + 1}{1 - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{2}{0} \] Điều này cho thấy hàm số có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). - Giới hạn khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{x^2 + 1}{x - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{x^2(1 + \frac{1}{x^2})}{x(1 - \frac{1}{x})} = \lim_{x \to \infty} \frac{x(1 + \frac{1}{x^2})}{1 - \frac{1}{x}} = \infty \] Điều này cho thấy hàm số không có đường tiệm cận ngang. d. \( y = x^3 - 3x - 1 \) - Giới hạn khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} x^3 - 3x - 1 = \infty \] - Giới hạn khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} x^3 - 3x - 1 = -\infty \] Hàm số \( y = x^3 - 3x - 1 \) là một hàm đa thức bậc ba, không có đường tiệm cận đứng hoặc ngang. Từ các tính toán trên, ta thấy rằng đường cong trong hình vẽ có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) và đường tiệm cận ngang tại \( y = 1 \). Do đó, đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số \( y = \frac{x + 1}{x - 1} \). Đáp án đúng là: b. \( y = \frac{x + 1}{x - 1} \) Câu 16: Trước hết, ta xác định các đỉnh của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH: - Các đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H. - Các cạnh: AB, BC, CD, DA, AE, BF, CG, DH, EF, FG, GH, HE. - Các mặt: ABCD, EFGH, ABFE, DCGH, ADHE, BCGF. Bây giờ, ta sẽ lập luận từng bước về các tính chất của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH: 1. Các mặt của hình hộp chữ nhật: - Các mặt ABCD, EFGH, ABFE, DCGH, ADHE, BCGF đều là hình chữ nhật. - Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau và song song với nhau. 2. Các cạnh của hình hộp chữ nhật: - Các cạnh đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau và song song với nhau. - Các cạnh góc vuông với nhau tại các đỉnh của hình hộp chữ nhật. 3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của sáu mặt. - Diện tích toàn phần = 2 × (diện tích mặt đáy + diện tích mặt bên 1 + diện tích mặt bên 2). 4. Thể tích của hình hộp chữ nhật: - Thể tích của hình hộp chữ nhật là tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao. - Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao. 5. Đường chéo của hình hộp chữ nhật: - Đường chéo của hình hộp chữ nhật là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện của hình hộp chữ nhật. - Độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật có thể tính bằng công thức: \( d = \sqrt{l^2 + w^2 + h^2} \), trong đó l là chiều dài, w là chiều rộng và h là chiều cao. Như vậy, ta đã lập luận từng bước về các tính chất của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 11. A
Đồ thị hàm số bậc 3 có $\displaystyle y\rightarrow +\infty \ khi\ x\rightarrow +\infty $
⟹ Hệ số của $\displaystyle x^{3}$ dương 
⟹ Loại B;D
$\displaystyle y( 0) =0$ ⟹ Chọn A
Câu 12. C
Đồ thị có dạng của hàm số bậc 3 
⟹ Chọn C
Câu 13. B
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $\displaystyle x=1$ và tiệm cận ngang $\displaystyle y=1$
⟹ Loại A,C
Xét B có $\displaystyle y=\frac{x+2}{x-1} \Longrightarrow y'=\frac{x-1-x-2}{( x-1)^{2}} =\frac{-3}{( x-1)^{2}} < 0\ $
⟹ Hàm số nghịch biến trên TXĐ
Xét D có $\displaystyle y=\frac{x-3}{x-1} \Longrightarrow y'=\frac{x-1-x+3}{( x-1)^{2}} =\frac{2}{( x-1)^{2}}  >0\ $
⟹ Hàm số đống biến trên TXĐ
⟹ Chọn B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved