Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
### a. Tìm tên nguyên tố R
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA (nhóm kim loại kiềm thổ) có thể là: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
Giả sử oxit cao nhất của R là \( R_2O_5 \) (vì nhóm IIA có thể tạo ra oxit với số oxi hóa +2, +4, +6, ...).
Tính phần trăm khối lượng của oxit:
\[
\text{Phần trăm khối lượng của O} = \frac{5 \times 16}{M_{R_2O_5}} \times 100\%
\]
Với \( M_{R_2O_5} = 2M_R + 5 \times 16 \).
Theo đề bài, phần trăm khối lượng của R trong oxit là 71,43%, tức là:
\[
\frac{2M_R}{2M_R + 5 \times 16} = 0,7143
\]
Giải phương trình này:
\[
2M_R = 0,7143(2M_R + 80)
\]
\[
2M_R = 0,7143 \times 2M_R + 57,144
\]
\[
2M_R - 0,7143 \times 2M_R = 57,144
\]
\[
(2 - 0,7143) \times M_R = 57,144
\]
\[
1,2857 \times M_R = 57,144
\]
\[
M_R = \frac{57,144}{1,2857} \approx 44,4 \text{ g/mol}
\]
Nguyên tố có khối lượng mol gần nhất là Canxi (Ca) với \( M_{Ca} \approx 40 \text{ g/mol} \).
Vậy nguyên tố R là **Canxi (Ca)**.
### b. Tính khối lượng dung dịch \( H_2SO_4 \) cần dùng
Biết rằng 48,96g muối được tạo ra từ phản ứng giữa oxit của R và dung dịch \( H_2SO_4 \).
Giả sử muối tạo thành là \( CaSO_4 \).
Tính số mol của \( CaSO_4 \):
\[
M_{CaSO_4} = M_{Ca} + M_{S} + 4M_{O} = 40 + 32 + 16 \times 4 = 136 \text{ g/mol}
\]
Số mol \( CaSO_4 \):
\[
n_{CaSO_4} = \frac{48,96}{136} \approx 0,36 \text{ mol}
\]
Phản ứng giữa \( CaO \) và \( H_2SO_4 \):
\[
CaO + H_2SO_4 \rightarrow CaSO_4 + H_2O
\]
Từ phản ứng trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa \( CaO \) và \( H_2SO_4 \) là 1:1. Vậy số mol \( H_2SO_4 \) cũng là 0,36 mol.
Tính khối lượng \( H_2SO_4 \):
\[
M_{H_2SO_4} = 2 + 32 + 16 \times 4 = 98 \text{ g/mol}
\]
Khối lượng \( H_2SO_4 \):
\[
m_{H_2SO_4} = n_{H_2SO_4} \times M_{H_2SO_4} = 0,36 \times 98 \approx 35,28 \text{ g}
\]
Tính khối lượng dung dịch \( H_2SO_4 \) 17,64% cần dùng:
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{m_{H_2SO_4}}{C} = \frac{35,28}{0,1764} \approx 199,5 \text{ g}
\]
### Kết luận
a. Nguyên tố R là **Canxi (Ca)**.
b. Khối lượng dung dịch \( H_2SO_4 \) cần dùng là khoảng **199,5 g**.