giáo viên giải bài tập hộ em với giúp với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yến Nhi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải phương trình \(x^3 - x^2 + 4x - 4 = 0\), ta sẽ thử nghiệm các giá trị nguyên để tìm nghiệm của phương trình. 1. Thử nghiệm nghiệm \(x = 1\): \[ 1^3 - 1^2 + 4 \cdot 1 - 4 = 1 - 1 + 4 - 4 = 0 \] Vậy \(x = 1\) là nghiệm của phương trình. 2. Thử nghiệm nghiệm \(x = 2\): \[ 2^3 - 2^2 + 4 \cdot 2 - 4 = 8 - 4 + 8 - 4 = 8 \] Vậy \(x = 2\) không phải là nghiệm của phương trình. Do đó, phương trình \(x^3 - x^2 + 4x - 4 = 0\) có nghiệm là \(x = 1\). Đáp án đúng là: c) Nghiệm của phương trình là \(x = 1\). Câu 2: a) Đúng. - Để hai đường tròn $(O, R)$ và $(O', r)$ (với $0 < r < R)$ đựng nhau, khoảng cách giữa hai tâm $d$ phải nhỏ hơn hiệu bán kính của chúng, tức là $d < R - r$. b) Sai. - Khoảng cách giữa hai tâm là $OO' = 10$ cm. Bán kính của hai đường tròn lần lượt là 6 cm và 4 cm. Tổng của hai bán kính là $6 + 4 = 10$ cm. Vì khoảng cách giữa hai tâm bằng tổng của hai bán kính, nên hai đường tròn tiếp xúc ngoài nhau, không phải đựng nhau. c) Đúng. - Ta có bán kính của đường tròn là 15 cm và khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 9 cm. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông OMA (với M là trung điểm của AB), ta có: \[ OA^2 = OM^2 + AM^2 \] \[ 15^2 = 9^2 + AM^2 \] \[ 225 = 81 + AM^2 \] \[ AM^2 = 144 \] \[ AM = 12 \] Vậy dây AB có độ dài là $2 \times AM = 2 \times 12 = 24$ cm. d) Sai. - Điều kiện để đường thẳng d và đường tròn (O) có điểm chung là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d phải nhỏ hơn hoặc bằng bán kính của đường tròn, tức là $OH \leq 7$ cm. Nếu $OH = 7$ cm, đường thẳng d sẽ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất. Đáp số: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 3: a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \( P \): \[ P = \frac{45}{10 - 5\sqrt{3}} \] Nhân cả tử và mẫu với \( 10 + 5\sqrt{3} \): \[ P = \frac{45(10 + 5\sqrt{3})}{(10 - 5\sqrt{3})(10 + 5\sqrt{3})} \] \[ P = \frac{45(10 + 5\sqrt{3})}{100 - 75} \] \[ P = \frac{45(10 + 5\sqrt{3})}{25} \] \[ P = \frac{450 + 225\sqrt{3}}{25} \] \[ P = 18 + 9\sqrt{3} \] b) Biểu thức \( P \) có dạng \( a + b\sqrt{3} \), ta thấy \( a = 18 \) và \( b = 9 \). Tích \( ab \) là: \[ ab = 18 \times 9 = 162 \] c) Nghiệm của phương trình \( x^2 - (P - 9\sqrt{3})x = 0 \): \[ x^2 - (18 + 9\sqrt{3} - 9\sqrt{3})x = 0 \] \[ x^2 - 18x = 0 \] \[ x(x - 18) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 18 \] d) So sánh biểu thức \( P \) với 34: \[ P = 18 + 9\sqrt{3} \] Ta biết \( \sqrt{3} \approx 1.732 \), do đó: \[ 9\sqrt{3} \approx 9 \times 1.732 = 15.588 \] \[ P \approx 18 + 15.588 = 33.588 \] Vậy: \[ P < 34 \] Đáp án đúng là: a) Kết quả trục căn thức ở mẫu của biểu thức \( P \) là \( 18 + 9\sqrt{3} \). b) \( P \) có dạng \( a + b\sqrt{3} \). Tích \( ab \) là 162. c) Nghiệm của phương trình \( x^2 - (P - 9\sqrt{3})x = 0 \) là 0 hoặc 18. d) Kết quả so sánh biểu thức \( P \) với 34 là \( P < 34 \). Câu 4: Để xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình $\sqrt{x+4-2\sqrt{x+3}}=2$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai không âm. Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức $x + 3$ không âm: \[ x + 3 \geq 0 \] \[ x \geq -3 \] Bước 2: Xác định điều kiện để biểu thức $x + 4 - 2\sqrt{x + 3}$ không âm: \[ x + 4 - 2\sqrt{x + 3} \geq 0 \] Ta thấy rằng nếu $x \geq -3$, thì $\sqrt{x + 3}$ sẽ có nghĩa và không âm. Do đó, ta cần kiểm tra xem biểu thức $x + 4 - 2\sqrt{x + 3}$ có thể âm hay không. Bước 3: Kiểm tra biểu thức $x + 4 - 2\sqrt{x + 3}$: \[ x + 4 - 2\sqrt{x + 3} \geq 0 \] Để chắc chắn rằng biểu thức này không âm, ta có thể thử một số giá trị của $x$ lớn hơn hoặc bằng -3. Ta thấy rằng khi $x = -3$, biểu thức trở thành: \[ -3 + 4 - 2\sqrt{-3 + 3} = 1 - 2 \cdot 0 = 1 \geq 0 \] Do đó, biểu thức $x + 4 - 2\sqrt{x + 3}$ luôn không âm khi $x \geq -3$. Vậy điều kiện xác định của phương trình là: \[ ĐKXĐ: x \geq -3 \] Đáp án đúng là: c) $ĐKXĐ: x \geq -3$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
bài\ 3\\
Trục\ căn\ thức\ ở\ mẫu\ ta\ có\\
P=\frac{45}{10-5\sqrt{3}}\\
nhân\ cả\ tử\ và\ mẫu\ với\ 10+5\sqrt{3}
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
ta\ có\ \\
P=\frac{45( 10+5\sqrt{3)}}{10^{2} -\left( 5\sqrt{3}\right)^{2}}\\
=\frac{450+225\sqrt{3}}{100-75} =\frac{450+225\sqrt{3}}{75}\\
=18+9\sqrt{3}\\
ta\ có\ b,\ biểu\ thức\ dạng\ a+b\sqrt{3}\\
do\ đó\ a=18\ và\ b=9\\
nên\ ab=18.9=162\\
b\\
Nghiệm\ của\ phương\ trình\ là\ x^{2} -\left( P-9\sqrt{3} x\right) =0\\
x^{2} -\left( 18+9\sqrt{3} \ -9\sqrt{3} \ \right) x\Longrightarrow x^{2} -18x=0\\
nen\ x=18\ hoặc\ x=0\\
d,\ so\ sánh\ biểu\ thức\ P\ có\\
P=18+9\sqrt{3} \ \\
biểu\ thức\ \approx 33,588< 34\ vậy\ P< 34\\
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved