Djdndndndn

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tôn Đức Hiếu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải phương trình , ta sẽ thử nghiệm các giá trị nguyên để tìm nghiệm của phương trình. 1. Thử nghiệm nghiệm : Vậy là nghiệm của phương trình. 2. Thử nghiệm nghiệm : Vậy không phải là nghiệm của phương trình. Do đó, phương trình có nghiệm là . Đáp án đúng là: c) Nghiệm của phương trình là . Câu 2: a) Đúng. - Khi hai đường tròn (với chứa nhau, khoảng cách giữa hai tâm sẽ nhỏ hơn hiệu bán kính của chúng, tức là . b) Sai. - Khi hai đường tròn có khoảng cách giữa hai tâm là , ta thấy . Do đó, hai đường tròn này tiếp xúc ngoài nhau, không phải chứa nhau. c) Đúng. - Ta có bán kính của đường tròn là và khoảng cách từ tâm đến dây là . Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông , ta có: Do đó, dây . d) Sai. - Điều kiện để đường thẳng và đường tròn có điểm chung là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng nhỏ hơn hoặc bằng bán kính của đường tròn, tức là . Đáp số: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Câu 3: a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức : Nhân cả tử và mẫu với : b) Biểu thức có dạng , ta thấy . Tích là: c) Nghiệm của phương trình : Nghiệm của phương trình là: d) So sánh biểu thức với 34: Ta biết rằng , do đó: Vậy: Đáp số: a) b) c) d) Câu 4: Để xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình , ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm và các phép toán liên quan đều có nghĩa. Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức dưới dấu căn không âm: Bước 2: Xác định điều kiện để căn bậc hai có nghĩa: Bước 3: Kết hợp các điều kiện trên: Do đó, phương trình xác định với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên. Đáp án đúng là: c) Lập luận từng bước: - Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là , dẫn đến . - Điều kiện này đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm và các phép toán liên quan đều có nghĩa. Vậy phương trình xác định với mọi giá trị của x thỏa mãn . Câu 1: Đầu tiên, chúng ta cần tính tổng số tiền mà bác An đã chi cho túi nước giặt và chai nước xả vải. Tổng số tiền đã chi: Tiếp theo, chúng ta cần biết số tiền còn lại của bác An sau khi mua túi nước giặt và chai nước xả vải. Số tiền còn lại: Bây giờ, chúng ta cần biết bác An có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu chai nước rửa tay với số tiền còn lại. Mỗi chai nước rửa tay có giá 45000 đồng. Số chai nước rửa tay bác An mua được nhiều nhất: Vậy, bác An mua được nhiều nhất 4 chai nước rửa tay. Đáp số: 4 chai nước rửa tay. Câu 2: Trước tiên, ta cần vẽ sơ đồ để dễ dàng hình dung và giải bài toán. Ta có: - Chiều dài đường chéo - Góc tạo bởi đường chéo và chiều rộng Ta cần tính chiều dài của hồ bơi. Áp dụng công thức lượng giác trong tam giác vuông, ta có: Từ đây, ta tính được chiều rộng : Lấy giá trị : Tiếp theo, ta tính chiều dài bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông : Vậy chiều dài của hồ bơi là khoảng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Đáp số: Câu 3: Khi hai đường tròn tiếp xúc trong, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn bằng hiệu bán kính của hai đường tròn. Độ dài OO' là: Đáp số: 3 cm Câu 4: Điều kiện xác định: Bước 1: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: Bước 2: Thực hiện phép bình phương: Bước 3: Mở ngoặc và sắp xếp các hạng tử: Bước 4: Giải phương trình bậc hai: Bước 5: Kiểm tra điều kiện xác định: - (thỏa mãn) - (thỏa mãn) Vậy nghiệm của phương trình là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ĐKXĐ:

PT (*) có:
Suy ra PT (*) có 2 nghiệm phân biệt là: 

Vậy phương trình đã cho có duy nhất 1 nghiệm là:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
chuncute

27/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi