Giúp tớ với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhã Ca

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Tìm tọa độ trung điểm của AB và tọa độ trọng tâm của $\Delta ABC$ Trung điểm của AB: \[ M = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2} \right) \] \[ M = \left( \frac{1 + 2}{2}, \frac{1 - 2}{2}, \frac{2 + 3}{2} \right) = \left( \frac{3}{2}, -\frac{1}{2}, \frac{5}{2} \right) \] Trọng tâm của $\Delta ABC$: \[ G = \left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3} \right) \] \[ G = \left( \frac{1 + 2 + 0}{3}, \frac{1 - 2 + 1}{3}, \frac{2 + 3 + 0}{3} \right) = \left( 1, 0, \frac{5}{3} \right) \] b) Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành Trong hình bình hành, trung điểm của hai đường chéo trùng nhau. Do đó, trung điểm của AC và BD phải trùng nhau. Trung điểm của AC: \[ N = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2}, \frac{z_A + z_C}{2} \right) \] \[ N = \left( \frac{1 + 0}{2}, \frac{1 + 1}{2}, \frac{2 + 0}{2} \right) = \left( \frac{1}{2}, 1, 1 \right) \] Trung điểm của BD cũng phải là N: \[ N = \left( \frac{x_B + x_D}{2}, \frac{y_B + y_D}{2}, \frac{z_B + z_D}{2} \right) \] \[ \left( \frac{1}{2}, 1, 1 \right) = \left( \frac{2 + x_D}{2}, \frac{-2 + y_D}{2}, \frac{3 + z_D}{2} \right) \] Từ đây, ta có hệ phương trình: \[ \frac{2 + x_D}{2} = \frac{1}{2} \Rightarrow 2 + x_D = 1 \Rightarrow x_D = -1 \] \[ \frac{-2 + y_D}{2} = 1 \Rightarrow -2 + y_D = 2 \Rightarrow y_D = 4 \] \[ \frac{3 + z_D}{2} = 1 \Rightarrow 3 + z_D = 2 \Rightarrow z_D = -1 \] Vậy tọa độ của điểm D là: \[ D(-1, 4, -1) \] Bài 2: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) bằng 45°, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tích vô hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = (1, 1, -2) \cdot (1, 0, m) = 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 + (-2) \cdot m = 1 - 2m \] 2. Tính độ dài của mỗi vectơ: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + m^2} = \sqrt{1 + m^2} \] 3. Áp dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\theta) = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}|} \] Vì góc giữa hai vectơ là 45°, ta có: \[ \cos(45^\circ) = \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \] Biết rằng \(\cos(45^\circ) = \frac{1}{\sqrt{2}}\), ta thay vào: \[ \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \] 4. Giải phương trình: \[ \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \] Nhân cả hai vế với \(\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}\): \[ \sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2} = \sqrt{2} \cdot (1 - 2m) \] Bình phương cả hai vế: \[ 6(1 + m^2) = 2(1 - 2m)^2 \] Mở ngoặc và giản ước: \[ 6 + 6m^2 = 2(1 - 4m + 4m^2) \] \[ 6 + 6m^2 = 2 - 8m + 8m^2 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 6 + 6m^2 - 2 + 8m - 8m^2 = 0 \] \[ -2m^2 + 8m + 4 = 0 \] Chia cả phương trình cho -2: \[ m^2 - 4m - 2 = 0 \] 5. Giải phương trình bậc hai: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \(a = 1\), \(b = -4\), \(c = -2\): \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 8}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{24}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm 2\sqrt{6}}{2} \] \[ m = 2 \pm \sqrt{6} \] Vậy giá trị của \( m \) để góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) bằng 45° là: \[ m = 2 + \sqrt{6} \quad \text{hoặc} \quad m = 2 - \sqrt{6} \] Bài 3: Để ba điểm \( A(-1;2;-3) \), \( B(1;0;2) \), và \( C(x;y;-2) \) thẳng hàng, thì vectơ \( \overrightarrow{AB} \) và vectơ \( \overrightarrow{AC} \) phải cùng phương. Ta sẽ tính hai vectơ này và kiểm tra điều kiện để chúng cùng phương. 1. Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - (-1); 0 - 2; 2 - (-3)) = (2; -2; 5) \] 2. Tính vectơ \( \overrightarrow{AC} \): \[ \overrightarrow{AC} = C - A = (x - (-1); y - 2; -2 - (-3)) = (x + 1; y - 2; 1) \] 3. Để \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AC} \) cùng phương, tồn tại số thực \( k \) sao cho: \[ \overrightarrow{AC} = k \cdot \overrightarrow{AB} \] \[ (x + 1; y - 2; 1) = k \cdot (2; -2; 5) \] 4. Từ đây ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + 1 = 2k \\ y - 2 = -2k \\ 1 = 5k \end{cases} \] 5. Giải phương trình \( 1 = 5k \): \[ k = \frac{1}{5} \] 6. Thay \( k = \frac{1}{5} \) vào hai phương trình còn lại: \[ x + 1 = 2 \cdot \frac{1}{5} \Rightarrow x + 1 = \frac{2}{5} \Rightarrow x = \frac{2}{5} - 1 = \frac{2}{5} - \frac{5}{5} = -\frac{3}{5} \] \[ y - 2 = -2 \cdot \frac{1}{5} \Rightarrow y - 2 = -\frac{2}{5} \Rightarrow y = -\frac{2}{5} + 2 = -\frac{2}{5} + \frac{10}{5} = \frac{8}{5} \] 7. Tính \( x + y \): \[ x + y = -\frac{3}{5} + \frac{8}{5} = \frac{-3 + 8}{5} = \frac{5}{5} = 1 \] Vậy \( x + y = 1 \). Đáp số: \( x + y = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
thuylieu16

28/12/2024

àdgf

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved