giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Hồng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng trên khoảng $(0; +\infty)$, giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi $x = 1$. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng $(0; +\infty)$ là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 2. Để xác định hàm số nào đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$, ta cần kiểm tra đạo hàm của mỗi hàm số và xem đạo hàm đó có luôn dương trên toàn bộ khoảng $(-\infty; +\infty)$ hay không. A. $y = \frac{2x + 1}{x - 1}$ Tính đạo hàm: \[ y' = \frac{(2)(x - 1) - (2x + 1)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{2x - 2 - 2x - 1}{(x - 1)^2} = \frac{-3}{(x - 1)^2} \] Đạo hàm này luôn âm khi $x \neq 1$, do đó hàm số này không đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$. B. $y = x^4 + 2x^2$ Tính đạo hàm: \[ y' = 4x^3 + 4x = 4x(x^2 + 1) \] Đạo hàm này không luôn dương vì nó có thể bằng 0 khi $x = 0$ và âm khi $x < 0$. Do đó hàm số này không đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$. C. $y = -x^3 + 6x$ Tính đạo hàm: \[ y' = -3x^2 + 6 \] Đạo hàm này không luôn dương vì nó có thể âm khi $|x| > \sqrt{2}$. Do đó hàm số này không đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$. D. $y = x^3 + 3x + 1$ Tính đạo hàm: \[ y' = 3x^2 + 3 = 3(x^2 + 1) \] Đạo hàm này luôn dương vì $x^2 + 1$ luôn dương với mọi $x$. Do đó hàm số này đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: D. $y = x^3 + 3x + 1$. Câu 3. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{MN}$, ta thực hiện phép trừ giữa tọa độ của điểm N và điểm M. Tọa độ của $\overrightarrow{OM}$ là $(2, 5, -1)$. Tọa độ của $\overrightarrow{ON}$ là $(3, -2, 0)$. Tọa độ của $\overrightarrow{MN}$ sẽ là: \[ \overrightarrow{MN} = \overrightarrow{ON} - \overrightarrow{OM} \] Thực hiện phép trừ từng thành phần: \[ \overrightarrow{MN} = (3 - 2, -2 - 5, 0 - (-1)) = (1, -7, 1) \] Vậy tọa độ của $\overrightarrow{MN}$ là $(1, -7, 1)$. Đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{MN} = (1, -7, 1)$. Câu 4. Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Trong đó, \(x_i\) là giá trị đại diện của nhóm thứ i, \(f_i\) là số lần xuất hiện của nhóm thứ i. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{k} f_i - 1} \] 3. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu: \[ s = \sqrt{s^2} \] Bây giờ, ta sẽ thực hiện từng bước này. Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Ta có bảng dữ liệu như sau: | Thời gian | Giá trị đại diện | Số lần | |-----------|------------------|--------| | [8; 10) | 9 | 4 | | [10; 12) | 11 | 8 | | [12; 14) | 13 | 8 | | [14; 16) | 15 | 4 | | [16; 18) | 17 | 3 | Tính tổng số lần: \[ \sum_{i=1}^{k} f_i = 4 + 8 + 8 + 4 + 3 = 27 \] Tính tổng \(f_i x_i\): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i x_i = 4 \times 9 + 8 \times 11 + 8 \times 13 + 4 \times 15 + 3 \times 17 = 36 + 88 + 104 + 60 + 51 = 339 \] Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{339}{27} \approx 12.5556 \] Bước 2: Tính phương sai của mẫu số liệu Tính \((x_i - \bar{x})^2\): \[ (9 - 12.5556)^2 \approx 12.8444 \] \[ (11 - 12.5556)^2 \approx 2.4148 \] \[ (13 - 12.5556)^2 \approx 0.2016 \] \[ (15 - 12.5556)^2 \approx 5.8844 \] \[ (17 - 12.5556)^2 \approx 19.8844 \] Tính tổng \(f_i (x_i - \bar{x})^2\): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 = 4 \times 12.8444 + 8 \times 2.4148 + 8 \times 0.2016 + 4 \times 5.8844 + 3 \times 19.8844 \approx 51.3776 + 19.3184 + 1.6128 + 23.5376 + 59.6532 = 155.4996 \] Tính phương sai: \[ s^2 = \frac{155.4996}{27 - 1} \approx \frac{155.4996}{26} \approx 5.9807 \] Bước 3: Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu \[ s = \sqrt{5.9807} \approx 2.4455 \] Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gần nhất với giá trị 2,44. Đáp án đúng là: C. 2,44. Câu 5. Để xác định đồ thị của hàm số nào có dạng như đường cong trong hình, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho. A. \( y = \frac{2x^2 + 3x + 2}{x + 1} \) B. \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) C. \( y = x^3 - 3x - 1 \) D. \( y = \frac{2x + 1}{x + 1} \) Trước tiên, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của mỗi hàm số để loại trừ những hàm số không phù hợp. Kiểm tra tính chất của từng hàm số: 1. Hàm số \( y = \frac{2x^2 + 3x + 2}{x + 1} \): - Đây là hàm phân thức bậc hai chia cho bậc nhất. Ta có thể rút gọn: \[ y = \frac{2x^2 + 3x + 2}{x + 1} = 2x + 1 + \frac{1}{x + 1} \] - Hàm này có tiệm cận đứng tại \( x = -1 \) và tiệm cận斜渐近线在 \( x = -1 \) 处,且当 \( x \to \pm\infty \) 时,\( y \to 2x + 1 \)。这与图形中的曲线形状不匹配。 2. Hàm số \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \): - 这是分子为一次函数、分母也为一次函数的分式函数。可以化简为: \[ y = \frac{2x - 1}{x + 1} = 2 - \frac{3}{x + 1} \] - 函数有垂直渐近线在 \( x = -1 \),且当 \( x \to \pm\infty \) 时,\( y \to 2 \)。这与图形中的曲线形状不匹配。 3. Hàm số \( y = x^3 - 3x - 1 \): - 这是一个三次多项式函数。三次函数通常有一个局部极大值和一个局部极小值,并且在 \( x \to \pm\infty \) 时,\( y \to \pm\infty \)。这与图形中的曲线形状匹配。 4. Hàm số \( y = \frac{2x + 1}{x + 1} \): - 这是分子为一次函数、分母也为一次函数的分式函数。可以化简为: \[ y = \frac{2x + 1}{x + 1} = 2 - \frac{1}{x + 1} \] - 函数有垂直渐近线在 \( x = -1 \),且当 \( x \to \pm\infty \) 时,\( y \to 2 \)。这与图形中的曲线形状不匹配。 综上所述,只有选项 C 的函数 \( y = x^3 - 3x - 1 \) 的图形与给定的曲线形状匹配。 因此,正确答案是:C. \( y = x^3 - 3x - 1 \) Câu 6. Để tìm khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng quan sát: Tổng số ngày = 6 + 6 + 4 + 1 + 1 = 18 ngày. 2. Xác định vị trí của tử phân vị: Tử phân vị là giá trị chia dãy số liệu thành 4 phần bằng nhau. Do đó, ta cần tìm giá trị ở vị trí \(\frac{18}{4} = 4,5\). 3. Xác định khoảng chứa tử phân vị: - Nhóm [20; 25) có 6 ngày. - Nhóm [25; 30) có 6 ngày. - Nhóm [30; 35) có 4 ngày. - Nhóm [35; 40) có 1 ngày. - Nhóm [40; 45) có 1 ngày. Vị trí 4,5 nằm trong khoảng từ 1 đến 6, do đó tử phân vị nằm trong nhóm [25; 30). 4. Áp dụng công thức tính tử phân vị: Công thức tính tử phân vị \(Q_1\) trong nhóm [25; 30) là: \[ Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_{k-1}}{f_k} \right) \times w \] Trong đó: - \(L\) là giới hạn dưới của nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 25). - \(n\) là tổng số lượng quan sát (ở đây là 18). - \(F_{k-1}\) là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 6). - \(f_k\) là tần số của nhóm chứa tử phân vị (ở đây là 6). - \(w\) là khoảng rộng của nhóm (ở đây là 5). Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_1 = 25 + \left( \frac{4,5 - 6}{6} \right) \times 5 \] \[ Q_1 = 25 + \left( \frac{-1,5}{6} \right) \times 5 \] \[ Q_1 = 25 + (-0,25) \times 5 \] \[ Q_1 = 25 - 1,25 \] \[ Q_1 = 23,75 \] Vậy khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 23,75. Đáp án đúng là: D. 23,75. Câu 8. Trước tiên, ta nhận thấy rằng đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Điều này có nghĩa là O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD. Ta sẽ tính tổng các vectơ $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD}$. Bước 1: Ta viết lại các vectơ theo O: - $\overrightarrow{SA} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA}$ - $\overrightarrow{SB} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB}$ - $\overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC}$ - $\overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD}$ Bước 2: Thay vào tổng: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD}) \] Bước 3: Gom các vectơ giống nhau: \[ = 4\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD}) \] Bước 4: Vì O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD, nên ta có: - $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{0}$ (vì O là trung điểm của AC) - $\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}$ (vì O là trung điểm của BD) Do đó: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0} \] Bước 5: Thay vào kết quả: \[ 4\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{0} = 4\overrightarrow{SO} \] Vậy tổng $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO}$. Đáp án đúng là: D. $4\overrightarrow{SO}$. Câu 9. Để xác định các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, ta dựa vào bảng biến thiên đã cho. 1. Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = a \) nếu khi \( x \to a \), giá trị của hàm số \( f(x) \) tiến đến vô cùng (\( +\infty \) hoặc \( -\infty \)). - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to 1^- \) (tức là \( x \) tiến gần đến 1 từ bên trái), giá trị của \( f(x) \) tiến đến \( -\infty \). Khi \( x \to 1^+ \) (tức là \( x \) tiến gần đến 1 từ bên phải), giá trị của \( f(x) \) tiến đến \( +\infty \). Do đó, đường thẳng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. 2. Tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang là đường thẳng \( y = b \) nếu khi \( x \to \pm \infty \), giá trị của hàm số \( f(x) \) tiến đến \( b \). - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to -\infty \), giá trị của \( f(x) \) tiến đến 2. Khi \( x \to +\infty \), giá trị của \( f(x) \) cũng tiến đến 2. Do đó, đường thẳng \( y = 2 \) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Từ những phân tích trên, ta có: - Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = 1 \). - Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \( y = 2 \). Do đó, mệnh đề đúng là: A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = 1 \) và đường tiệm cận ngang là đường thẳng \( y = 2 \). Đáp án: A. Câu 10. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên các khoảng sau: - Từ $(-\infty, -2)$ - Từ $(1, +\infty)$ Do đó, hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên các khoảng: - $(-\infty, -2)$ - $(1, +\infty)$ Đáp án: Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên các khoảng $(-\infty, -2)$ và $(1, +\infty)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

1 A

2 D

3C

4C

5D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved