Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 6:**
Để tính nhiệt dung riêng của chất làm vật, ta sử dụng công thức:
\[
Q = mc\Delta T
\]
Trong đó:
- \( Q \) là nhiệt lượng (J)
- \( m \) là khối lượng (kg)
- \( c \) là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
- \( \Delta T \) là sự thay đổi nhiệt độ (K hoặc °C)
Dữ liệu cho trước:
- \( Q = 17.6 \, \text{kJ} = 17600 \, \text{J} \)
- \( m = 500 \, \text{g} = 0.5 \, \text{kg} \)
- \( \Delta T = 40 \, °C \)
Thay vào công thức:
\[
17600 = 0.5 \cdot c \cdot 40
\]
Giải phương trình để tìm \( c \):
\[
17600 = 20c \implies c = \frac{17600}{20} = 880 \, \text{J/kg.K}
\]
Vậy nhiệt dung riêng của chất làm vật là **D. 880 J/kg.K**.
---
**Câu 7:**
Đối với khí lý tưởng, có thể bỏ qua đại lượng nào sau đây?
Câu trả lời là **C. Kích thước của phân tử.**
---
**Câu 8:**
Chất khí gây áp suất lên thành bình chứa là do:
Câu trả lời là **B. Va chạm.**
---
**Câu 9:**
Biểu thức \( p_1V_1 = p_2V_2 \) biểu diễn quá trình:
Câu trả lời là **C. đẳng nhiệt.**
---
**Câu 10:**
Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng khi áp suất không đổi là đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ. Đồ thị này sẽ là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
---
**Câu 11:**
Dưới áp suất \( 10^5 \, \text{Pa} \) một lượng khí có thể tích 10 lít. Nếu áp suất tăng lên 25% so với ban đầu, áp suất mới là:
\[
p_{new} = 1.25 \times 10^5 \, \text{Pa}
\]
Áp dụng định luật Boyle:
\[
p_1V_1 = p_2V_2 \implies 10^5 \cdot 10 = 1.25 \times 10^5 \cdot V_2
\]
Giải phương trình:
\[
V_2 = \frac{10^5 \cdot 10}{1.25 \times 10^5} = \frac{10}{1.25} = 8 \, \text{lít}
\]
Vậy thể tích của lượng khí này là **C. 8 lít.**
---
**Câu 12:**
Áp dụng định luật Boyle và Charles:
\[
\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}
\]
Dữ liệu cho trước:
- \( V_1 = 1 \, \text{dm}^3 = 1 \times 10^{-3} \, \text{m}^3 \)
- \( T_1 = 47 + 273 = 320 \, \text{K} \)
- \( p_1 = 1 \, \text{atm} = 1.013 \times 10^5 \, \text{Pa} \)
- \( V_2 = 0.2 \, \text{dm}^3 = 0.2 \times 10^{-3} \, \text{m}^3 \)
- \( p_2 = 15 \, \text{atm} = 15 \times 1.013 \times 10^5 \, \text{Pa} \)
Thay vào công thức:
\[
\frac{1.013 \times 10^5 \cdot 1 \times 10^{-3}}{320} = \frac{15 \times 1.013 \times 10^5 \cdot 0.2 \times 10^{-3}}{T_2}
\]
Giải phương trình để tìm \( T_2 \):
\[
T_2 = \frac{15 \cdot 0.2 \cdot 1.013 \times 10^5 \cdot 320}{1.013 \times 10^5} = 15 \cdot 0.2 \cdot 320 = 960 \, \text{K} = 960 - 273 = 687 \, °C
\]
Vậy nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xilanh khi động cơ hoạt động là **C. 687 °C.**
---
**Câu 13:**
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Dữ liệu cho trước:
- \( V_1 = 10 \, \text{lít} \)
- \( T_1 = 27 + 273 = 300 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 87 + 273 = 360 \, \text{K} \)
Thay vào công thức:
\[
\frac{10}{300} = \frac{V_2}{360}
\]
Giải phương trình để tìm \( V_2 \):
\[
V_2 = \frac{10 \cdot 360}{300} = 12 \, \text{lít}
\]
Vậy thể tích của nó bằng **A. 12 lít.**
---
**Câu 14:**
Hệ thức phù hợp với định luật Charles là:
Câu trả lời là **B. \( V_2 = \frac{V_1 T_2}{T_1} \).**
---
**Câu 15:**
Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử nitrogen ở \( 0^0C \) là:
Câu trả lời là **B. 285 m/s.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.