Câu 3.
a) Hình chiếu của A trên (Oxy) có tọa độ là $(3;-1;0).$
b) Tọa độ của các vectơ:
$\overrightarrow{AC} = C - A = (1-3, -2+1, 0-4) = (-2, -1, -4)$
$\overrightarrow{BC} = C - B = (1-2, -2-0, 0+1) = (-1, -2, 1)$
$\overrightarrow{AB} = B - A = (2-3, 0+1, -1-4) = (-1, 1, -5)$
Tính $\overrightarrow{v}$:
$\overrightarrow{v} = 2\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BC} - 3\overrightarrow{AB}$
$= 2(-2, -1, -4) + (-1, -2, 1) - 3(-1, 1, -5)$
$= (-4, -2, -8) + (-1, -2, 1) + (3, -3, 15)$
$= (-4 - 1 + 3, -2 - 2 - 3, -8 + 1 + 15)$
$= (-2, -7, 8)$
c) Tọa độ của $\overrightarrow{u}$:
$2\overrightarrow{u} + \overrightarrow{AB} = 3\overrightarrow{CB}$
$2(1, 3, -2) + (-1, 1, -5) = 3(-1, -2, 1)$
$(2, 6, -4) + (-1, 1, -5) = (-3, -6, 3)$
$(1, 7, -9) = (-3, -6, 3)$
d) Gọi $N(a, b, c)$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow{NA} - 2\overrightarrow{NB} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{0}$:
$\overrightarrow{NA} = A - N = (3-a, -1-b, 4-c)$
$\overrightarrow{NB} = B - N = (2-a, 0-b, -1-c)$
$\overrightarrow{AC} = (-2, -1, -4)$
Thay vào phương trình:
$(3-a, -1-b, 4-c) - 2(2-a, -b, -1-c) + (-2, -1, -4) = (0, 0, 0)$
$(3-a, -1-b, 4-c) - (4-2a, -2b, -2-2c) + (-2, -1, -4) = (0, 0, 0)$
$(3-a-4+2a-2, -1-b+2b-1, 4-c+2+2c-4) = (0, 0, 0)$
$(a-3, b-2, c+2) = (0, 0, 0)$
Từ đây ta có:
$a - 3 = 0 \Rightarrow a = 3$
$b - 2 = 0 \Rightarrow b = 2$
$c + 2 = 0 \Rightarrow c = -2$
Vậy $a + b + c = 3 + 2 - 2 = 3$, là số nguyên tố.