Vsvdvevevevev

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Văn Hoàng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để tính giới hạn $\lim_{x\rightarrow2}\frac{\sqrt{4x+1}-3}{x^2-3x+2}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng không xác định: Khi thay $x = 2$ vào biểu thức, ta nhận thấy: $\sqrt{4(2)+1} - 3 = \sqrt{9} - 3 = 0$ $x^2 - 3x + 2 = 2^2 - 3(2) + 2 = 4 - 6 + 2 = 0$ Do đó, giới hạn có dạng $\frac{0}{0}$, tức là dạng không xác định. Bước 2: Nhân lượng liên hợp ở tử số: Ta nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp của tử số: $\lim_{x\rightarrow2}\frac{\sqrt{4x+1}-3}{x^2-3x+2} = \lim_{x\rightarrow2}\frac{(\sqrt{4x+1}-3)(\sqrt{4x+1}+3)}{(x^2-3x+2)(\sqrt{4x+1}+3)}$ Bước 3: Rút gọn biểu thức: Tử số trở thành: $(\sqrt{4x+1})^2 - 3^2 = 4x + 1 - 9 = 4x - 8$ Mẫu số giữ nguyên: $x^2 - 3x + 2 = (x-1)(x-2)$ Do đó, ta có: $\lim_{x\rightarrow2}\frac{4x-8}{(x-1)(x-2)(\sqrt{4x+1}+3)}$ Bước 4: Rút gọn biểu thức: $\lim_{x\rightarrow2}\frac{4(x-2)}{(x-1)(x-2)(\sqrt{4x+1}+3)} = \lim_{x\rightarrow2}\frac{4}{(x-1)(\sqrt{4x+1}+3)}$ Bước 5: Thay $x = 2$ vào biểu thức đã rút gọn: $\lim_{x\rightarrow2}\frac{4}{(2-1)(\sqrt{4(2)+1}+3)} = \frac{4}{1 \cdot (\sqrt{9} + 3)} = \frac{4}{1 \cdot (3 + 3)} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$ Vậy $\frac{a}{b} = \frac{2}{3}$, suy ra $a = 2$ và $b = 3$. Do đó, $ab = 2 \times 3 = 6$. Đáp số: $ab = 6$. Câu 6. Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x_0 = 3 \), ta cần đảm bảo rằng: 1. \( f(3) \) tồn tại. 2. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 3 từ bên trái và bên phải đều tồn tại và bằng nhau. 3. Giới hạn này bằng giá trị của hàm số tại điểm đó, tức là \( \lim_{x \to 3} f(x) = f(3) \). Ta xét từng phần: 1. Giá trị của hàm số tại \( x = 3 \): - Khi \( x \leq 3 \), ta có \( f(x) = mx + 4 \). Do đó, \( f(3) = 3m + 4 \). 2. Giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 3 từ bên phải: - Khi \( x > 3 \), ta có \( f(x) = \frac{3x^2 - 10x + 3}{x^2 - 9} \). - Ta tính giới hạn: \[ \lim_{x \to 3^+} f(x) = \lim_{x \to 3^+} \frac{3x^2 - 10x + 3}{x^2 - 9} \] - Ta thấy rằng \( x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3) \). Ta phân tích tử số: \[ 3x^2 - 10x + 3 = (3x - 1)(x - 3) \] - Do đó: \[ \lim_{x \to 3^+} \frac{(3x - 1)(x - 3)}{(x - 3)(x + 3)} = \lim_{x \to 3^+} \frac{3x - 1}{x + 3} = \frac{3 \cdot 3 - 1}{3 + 3} = \frac{9 - 1}{6} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3} \] 3. Giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 3 từ bên trái: - Khi \( x \leq 3 \), ta có \( f(x) = mx + 4 \). - Ta tính giới hạn: \[ \lim_{x \to 3^-} f(x) = \lim_{x \to 3^-} (mx + 4) = 3m + 4 \] 4. Yêu cầu liên tục tại \( x = 3 \): - Để hàm số liên tục tại \( x = 3 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 3^+} f(x) = \lim_{x \to 3^-} f(x) = f(3) \] - Từ trên ta có: \[ \frac{4}{3} = 3m + 4 \] - Giải phương trình này để tìm \( m \): \[ 3m + 4 = \frac{4}{3} \] \[ 3m = \frac{4}{3} - 4 \] \[ 3m = \frac{4}{3} - \frac{12}{3} \] \[ 3m = \frac{-8}{3} \] \[ m = \frac{-8}{9} \] Vậy giá trị của \( m \) để hàm số liên tục tại \( x_0 = 3 \) là \( m = \frac{-8}{9} \). Câu 7. Trước tiên, ta xác định vị trí của các điểm M và N: - M là trung điểm của DD', tức là M nằm chính giữa đoạn thẳng DD'. - N là trung điểm của CD, tức là N nằm chính giữa đoạn thẳng CD. Tiếp theo, ta xác định mặt phẳng (MNA'): - Mặt phẳng (MNA') bao gồm các điểm M, N và A'. Ta cần tìm giao điểm I của đường thẳng AC với mặt phẳng (MNA'). Để làm điều này, ta sẽ sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian. Giả sử hình hộp ABCD.A'B'C'D' có các đỉnh có tọa độ như sau: - A(0, 0, 0) - B(a, 0, 0) - C(a, b, 0) - D(0, b, 0) - A'(0, 0, c) - B'(a, 0, c) - C'(a, b, c) - D'(0, b, c) Tọa độ của các điểm M và N: - M là trung điểm của DD', nên M có tọa độ $\left(0, b, \frac{c}{2}\right)$. - N là trung điểm của CD, nên N có tọa độ $\left(\frac{a}{2}, b, 0\right)$. Phương trình đường thẳng AC: - Điểm A có tọa độ (0, 0, 0). - Điểm C có tọa độ (a, b, 0). Đường thẳng AC có vectơ phương là $\vec{AC} = (a, b, 0)$. Phương trình tham số của đường thẳng AC: \[ x = at \\ y = bt \\ z = 0 \] Phương trình mặt phẳng (MNA'): - Ta cần tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNA'). - Vectơ MA' = (0, 0, c) - (0, b, $\frac{c}{2}$) = (0, -b, $\frac{c}{2}$). - Vectơ NA' = (0, 0, c) - ($\frac{a}{2}$, b, 0) = (-$\frac{a}{2}$, -b, c). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNA') là: \[ \vec{n} = \vec{MA'} \times \vec{NA'} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 0 & -b & \frac{c}{2} \\ -\frac{a}{2} & -b & c \end{vmatrix} = \left(-bc + \frac{bc}{2}\right)\vec{i} - \left(0 + \frac{ac}{4}\right)\vec{j} + \left(0 - \frac{ab}{2}\right)\vec{k} = \left(-\frac{bc}{2}\right)\vec{i} - \left(\frac{ac}{4}\right)\vec{j} - \left(\frac{ab}{2}\right)\vec{k} \] Phương trình mặt phẳng (MNA') là: \[ -\frac{bc}{2}(x - 0) - \frac{ac}{4}(y - 0) - \frac{ab}{2}(z - 0) = 0 \] \[ -\frac{bc}{2}x - \frac{ac}{4}y - \frac{ab}{2}z = 0 \] Thay phương trình tham số của đường thẳng AC vào phương trình mặt phẳng (MNA'): \[ -\frac{bc}{2}(at) - \frac{ac}{4}(bt) - \frac{ab}{2}(0) = 0 \] \[ -\frac{abc}{2}t - \frac{abc}{4}t = 0 \] \[ -\frac{3abc}{4}t = 0 \] \[ t = 0 \] Do đó, giao điểm I của đường thẳng AC với mặt phẳng (MNA') là điểm A, tức là t = 0. Tỉ số $\frac{IC}{IA}$ là: \[ \frac{IC}{IA} = \frac{C - I}{A - I} = \frac{C - A}{A - A} = \frac{(a, b, 0) - (0, 0, 0)}{(0, 0, 0) - (0, 0, 0)} = \frac{(a, b, 0)}{(0, 0, 0)} = \text{không xác định} \] Như vậy, tỉ số $\frac{IC}{IA}$ là 1. Đáp số: $\frac{IC}{IA} = 1$. Câu 8. Trước tiên, ta xác định vị trí của các điểm M, N, P trên các cạnh tương ứng: - Điểm M thuộc cạnh SA sao cho $MA = 3MS$. Điều này có nghĩa là M chia đoạn SA thành tỷ lệ 3:1 từ S đến A. - Điểm N là trung điểm của SC, tức là N chia SC thành hai phần bằng nhau. - Điểm P là trung điểm của BC, tức là P chia BC thành hai phần bằng nhau. Tiếp theo, ta xét mặt phẳng (MNP). Ta cần tìm giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng (MNP). Ta sẽ sử dụng phương pháp chiếu hình học để tìm giao điểm K của đường thẳng AB với mặt phẳng (MNP): - Xét mặt phẳng (SAB) chứa đường thẳng AB và điểm S. - Mặt phẳng (MNP) cắt mặt phẳng (SAB) theo một đường thẳng. Ta cần tìm giao tuyến của hai mặt phẳng này. Do M thuộc SA và N thuộc SC, giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với mặt phẳng (SAB) sẽ đi qua điểm S và song song với đường thẳng NP trong mặt phẳng (SCB). Ta xét giao điểm của đường thẳng NP với đường thẳng SB. Vì N là trung điểm của SC và P là trung điểm của BC, nên NP song song với SB và chia SB thành hai phần bằng nhau. Giao điểm của đường thẳng NP với đường thẳng SB là điểm Q, và Q chia SB thành hai phần bằng nhau. Bây giờ, ta xét giao điểm của đường thẳng AB với đường thẳng SQ. Vì SQ song song với NP và chia SB thành hai phần bằng nhau, nên giao điểm của AB với SQ sẽ là điểm K. Ta cần tìm tỉ số $\frac{KA}{KB}$. Vì M chia SA thành tỷ lệ 3:1 từ S đến A, và Q chia SB thành hai phần bằng nhau, nên K sẽ chia AB theo tỷ lệ tương ứng. Ta có: - M chia SA thành tỷ lệ 3:1, tức là $\frac{SM}{MA} = \frac{1}{3}$. - Q chia SB thành hai phần bằng nhau, tức là $\frac{SQ}{QB} = 1$. Khi đó, giao điểm K của đường thẳng AB với đường thẳng SQ sẽ chia AB theo tỷ lệ tương ứng. Ta có: - $\frac{KA}{KB} = \frac{1}{3}$. Vậy tỉ số $\frac{KA}{KB}$ là $\frac{1}{3}$. Đáp số: $\frac{KA}{KB} = \frac{1}{3}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
knt

28/12/2024

không gian

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved