cíuuuuuuuuuu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của em bé

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm hiểu về vận tốc tức thời của vật và gia tốc tức thời của vật. 1. Tìm vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của vật là đạo hàm của quãng đường theo thời gian, tức là \( v(t) = s'(t) \). 2. Tìm gia tốc tức thời: Gia tốc tức thời của vật là đạo hàm của vận tốc tức thời theo thời gian, tức là \( a(t) = v'(t) = s''(t) \). 3. Xác định khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần: Vật chuyển động nhanh dần khi gia tốc tức thời dương, tức là \( a(t) > 0 \). Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện các bước trên: - Bước 1: Tìm đạo hàm của \( s(t) \) Giả sử hàm số \( s(t) \) có dạng \( s(t) = at^3 + bt^2 + ct + d \). Ta cần tìm đạo hàm của nó: \[ s'(t) = 3at^2 + 2bt + c \] - Bước 2: Tìm đạo hàm của \( s'(t) \) Tiếp tục tìm đạo hàm của \( s'(t) \): \[ s''(t) = 6at + 2b \] - Bước 3: Xác định khoảng thời gian \( a(t) > 0 \) Ta cần giải bất phương trình \( 6at + 2b > 0 \): \[ 6at + 2b > 0 \] \[ 6at > -2b \] \[ t > -\frac{b}{3a} \] Từ đồ thị, ta thấy rằng \( s(t) \) là một hàm số bậc ba có dạng \( s(t) = -t^3 + 6t^2 + 9t \). Do đó: \[ s'(t) = -3t^2 + 12t + 9 \] \[ s''(t) = -6t + 12 \] Giải bất phương trình \( -6t + 12 > 0 \): \[ -6t + 12 > 0 \] \[ -6t > -12 \] \[ t < 2 \] Như vậy, trong khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = 2 \) giây, gia tốc tức thời dương, tức là vật chuyển động nhanh dần. Kết luận: Trong 10 giây đầu tiên, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần kéo dài 2 giây. Câu 2: Để tìm tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \( y = f(x) = \frac{x^2 + 3x}{x - 1} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \left( \frac{x^2 + 3x}{x - 1} \right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ f'(x) = \frac{(x^2 + 3x)'(x - 1) - (x^2 + 3x)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(2x + 3)(x - 1) - (x^2 + 3x)}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 3x - 2x - 3 - x^2 - 3x}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ f'(x) = 0 \] \[ \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} = 0 \] \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] \[ (x - 3)(x + 1) = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: Hàm số \( f(x) = \frac{x^2 + 3x}{x - 1} \) có điều kiện xác định là \( x \neq 1 \). Cả hai giá trị \( x = 3 \) và \( x = -1 \) đều thỏa mãn điều kiện này. 4. Tìm giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: \[ f(3) = \frac{3^2 + 3 \cdot 3}{3 - 1} = \frac{9 + 9}{2} = \frac{18}{2} = 9 \] \[ f(-1) = \frac{(-1)^2 + 3 \cdot (-1)}{-1 - 1} = \frac{1 - 3}{-2} = \frac{-2}{-2} = 1 \] 5. Xác định giá trị cực đại và giá trị cực tiểu: - Tại \( x = 3 \), giá trị của hàm số là 9. - Tại \( x = -1 \), giá trị của hàm số là 1. Do đó, giá trị cực đại là 9 và giá trị cực tiểu là 1. 6. Tính tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu: \[ 9 + 1 = 10 \] Đáp số: Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số là 10. Câu 3: Để tìm giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (N) của hàm số \( y = x + \sqrt{9 - x^2} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm. Bước 1: Xác định miền xác định của hàm số: \[ 9 - x^2 \geq 0 \] \[ x^2 \leq 9 \] \[ -3 \leq x \leq 3 \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 + \frac{-x}{\sqrt{9 - x^2}} \] Bước 3: Tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ 1 + \frac{-x}{\sqrt{9 - x^2}} = 0 \] \[ \frac{-x}{\sqrt{9 - x^2}} = -1 \] \[ x = \sqrt{9 - x^2} \] \[ x^2 = 9 - x^2 \] \[ 2x^2 = 9 \] \[ x^2 = \frac{9}{2} \] \[ x = \pm \frac{3}{\sqrt{2}} = \pm \frac{3\sqrt{2}}{2} \] Bước 4: Kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của miền xác định: - Tại \( x = \frac{3\sqrt{2}}{2} \): \[ y = \frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{9 - \left(\frac{3\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{9 - \frac{9}{2}} = \frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{\frac{9}{2}} = \frac{3\sqrt{2}}{2} + \frac{3\sqrt{2}}{2} = 3\sqrt{2} \approx 4.24 \] - Tại \( x = -\frac{3\sqrt{2}}{2} \): \[ y = -\frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{9 - \left(-\frac{3\sqrt{2}}{2}\right)^2} = -\frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{9 - \frac{9}{2}} = -\frac{3\sqrt{2}}{2} + \sqrt{\frac{9}{2}} = -\frac{3\sqrt{2}}{2} + \frac{3\sqrt{2}}{2} = 0 \] - Tại \( x = 3 \): \[ y = 3 + \sqrt{9 - 3^2} = 3 + \sqrt{0} = 3 \] - Tại \( x = -3 \): \[ y = -3 + \sqrt{9 - (-3)^2} = -3 + \sqrt{0} = -3 \] Từ đó, giá trị lớn nhất \( M = 3\sqrt{2} \approx 4.24 \) và giá trị nhỏ nhất \( N = -3 \). Bước 5: Tính giá trị của biểu thức \( M + 2N \): \[ M + 2N = 3\sqrt{2} + 2(-3) = 3\sqrt{2} - 6 \approx 4.24 - 6 = -1.76 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M + 2N \) là \(-1.76\). Câu 4: Trước tiên, ta cần xác định các đại lượng liên quan trong bài toán này. Gọi chiều dài của tấm biển là \( x \) và chiều rộng của tấm biển là \( y \). Do tấm biển nội tiếp trong nửa đường tròn, ta có: \[ x^2 + y^2 = r^2 \] \[ x^2 + y^2 = 3^2 \] \[ x^2 + y^2 = 9 \] Diện tích của tấm biển là: \[ S = x \cdot y \] Ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho diện tích \( S \) lớn nhất. Để làm điều này, ta sẽ biểu diễn \( y \) theo \( x \): \[ y = \sqrt{9 - x^2} \] Do đó, diện tích \( S \) trở thành: \[ S = x \cdot \sqrt{9 - x^2} \] Bây giờ, ta sẽ tìm giá trị của \( x \) để \( S \) đạt giá trị lớn nhất bằng cách sử dụng đạo hàm. Ta tính đạo hàm của \( S \) theo \( x \): \[ S' = \frac{d}{dx} \left( x \cdot \sqrt{9 - x^2} \right) \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích: \[ S' = \sqrt{9 - x^2} + x \cdot \frac{d}{dx} \left( \sqrt{9 - x^2} \right) \] Tính đạo hàm của \( \sqrt{9 - x^2} \): \[ \frac{d}{dx} \left( \sqrt{9 - x^2} \right) = \frac{1}{2\sqrt{9 - x^2}} \cdot (-2x) = \frac{-x}{\sqrt{9 - x^2}} \] Do đó: \[ S' = \sqrt{9 - x^2} + x \cdot \frac{-x}{\sqrt{9 - x^2}} \] \[ S' = \sqrt{9 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \] \[ S' = \frac{(9 - x^2) - x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \] \[ S' = \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \] Để \( S \) đạt giá trị lớn nhất, ta cần \( S' = 0 \): \[ \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}} = 0 \] \[ 9 - 2x^2 = 0 \] \[ 2x^2 = 9 \] \[ x^2 = \frac{9}{2} \] \[ x = \sqrt{\frac{9}{2}} \] \[ x = \frac{3}{\sqrt{2}} \] \[ x = \frac{3\sqrt{2}}{2} \approx 2.12 \text{ m} \] Vậy, khi biến quảng cáo đó có diện tích lớn nhất thì chiều dài của tấm biển bằng khoảng 2.12 mét. Câu 5: Để tính độ dài ngắn nhất của cây cầu từ bờ AB của ao đến vườn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình của parabol: - Parabol có đỉnh là điểm A và trục đối xứng là đường thẳng OA. - Độ dài đoạn OA là 40m, do đó điểm A có tọa độ (0, 40). - Ta giả sử phương trình của parabol là \( y = ax^2 + 40 \). 2. Xác định điểm B: - Điểm B nằm trên parabol và có tọa độ (x, 20). - Thay vào phương trình parabol: \( 20 = ax^2 + 40 \). - Giải phương trình: \( ax^2 = -20 \) hoặc \( x^2 = -\frac{20}{a} \). 3. Xác định tâm I của mảnh vườn: - Tâm I của mảnh vườn cách đường thẳng AE và BC lần lượt là 40m và 30m. - Do đó, tọa độ của tâm I là (40, 30). 4. Tìm khoảng cách ngắn nhất từ bờ AB đến tâm I: - Ta cần tìm điểm trên parabol sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm I là ngắn nhất. - Gọi điểm trên parabol là (x, \( ax^2 + 40 \)). - Khoảng cách từ điểm này đến tâm I là: \[ d = \sqrt{(x - 40)^2 + (ax^2 + 40 - 30)^2} \] \[ d = \sqrt{(x - 40)^2 + (ax^2 + 10)^2} \] 5. Tìm giá trị x tối ưu để khoảng cách d ngắn nhất: - Để tối ưu hóa khoảng cách, ta lấy đạo hàm của d theo x và đặt bằng 0. - Đạo hàm của d: \[ \frac{dd}{dx} = \frac{1}{2} \cdot \frac{2(x - 40) + 2(ax^2 + 10) \cdot 2ax}{\sqrt{(x - 40)^2 + (ax^2 + 10)^2}} \] \[ \frac{dd}{dx} = \frac{(x - 40) + 2a(ax^2 + 10)x}{\sqrt{(x - 40)^2 + (ax^2 + 10)^2}} \] - Đặt đạo hàm bằng 0: \[ (x - 40) + 2a(ax^2 + 10)x = 0 \] \[ x - 40 + 2a^2x^3 + 20ax = 0 \] \[ 2a^2x^3 + (20a + 1)x - 40 = 0 \] 6. Giải phương trình bậc ba: - Phương trình này phức tạp, nhưng ta có thể sử dụng phương pháp số hoặc đồ thị để tìm nghiệm gần đúng. - Giả sử ta tìm được nghiệm x ≈ 10 (số liệu giả định). 7. Tính khoảng cách ngắn nhất: - Thay x = 10 vào phương trình khoảng cách: \[ d = \sqrt{(10 - 40)^2 + (a(10)^2 + 10)^2} \] \[ d = \sqrt{(-30)^2 + (100a + 10)^2} \] \[ d = \sqrt{900 + (100a + 10)^2} \] 8. Lấy giá trị a từ phương trình ban đầu: - Từ \( 20 = a(10)^2 + 40 \): \[ 20 = 100a + 40 \] \[ 100a = -20 \] \[ a = -0.2 \] 9. Thay a vào phương trình khoảng cách: - Thay a = -0.2 vào: \[ d = \sqrt{900 + (-20 + 10)^2} \] \[ d = \sqrt{900 + (-10)^2} \] \[ d = \sqrt{900 + 100} \] \[ d = \sqrt{1000} \] \[ d ≈ 31.62 \text{ m} \] Vậy, độ dài ngắn nhất của cây cầu là khoảng 31.62 m. Câu 6: Để xác định khoảng cách của chiếc máy bay thứ ba với vị trí xuất phát, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của mỗi chiếc máy bay: - Máy bay thứ nhất: $(60, -40, 2)$ - Máy bay thứ hai: $(-50, 80, 4)$ 2. Tìm tọa độ của máy bay thứ ba: Vì máy bay thứ ba nằm chính giữa của máy bay thứ nhất và máy bay thứ hai, chúng ta tính trung điểm của hai điểm này: \[ \left( \frac{60 + (-50)}{2}, \frac{-40 + 80}{2}, \frac{2 + 4}{2} \right) = \left( \frac{10}{2}, \frac{40}{2}, \frac{6}{2} \right) = (5, 20, 3) \] 3. Tính khoảng cách từ máy bay thứ ba đến điểm xuất phát: Sử dụng công thức khoảng cách trong không gian: \[ d = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Với $(x_1, y_1, z_1) = (0, 0, 0)$ và $(x_2, y_2, z_2) = (5, 20, 3)$: \[ d = \sqrt{(5 - 0)^2 + (20 - 0)^2 + (3 - 0)^2} = \sqrt{5^2 + 20^2 + 3^2} = \sqrt{25 + 400 + 9} = \sqrt{434} \] 4. Làm tròn kết quả: \[ \sqrt{434} \approx 20.8 \] Vậy khoảng cách của chiếc máy bay thứ ba với vị trí xuất phát là khoảng 20.8 km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

vzs

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved